Thực hiện Nghị quyết số
36/2009/QH12 của Quốc hội ngày 06 tháng 11 năm 2009 về mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội năm 2010, Nghị quyết số 43/2009/NQ-QH12 của Quốc hội ngày 27 tháng 11
năm 2009 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XII;
Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 01 năm 2010 về các giải pháp
chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2010 và Nghị quyết số 18/NQ-CP của Chính phủ ngày
06 tháng 4 năm 2010 về những giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, không để
lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5% trong năm 2010;
trong những tháng đầu năm nay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam điều hành chính sách
tiền tệ và thực hiện các giải pháp theo chỉ đạo của Chính phủ, thị trường tiền
tệ và hoạt động của các tổ chức tín dụng cơ bản ổn định. Để góp phần thực hiện
thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2010, Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước yêu cầu các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các tổ chức
tín dụng thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ chính sách tiền tệ và biện pháp đảm
bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2010 như sau:
1.1. Tổ chức thực hiện chính
sách tiền tệ chủ động, linh hoạt và thận trọng nhằm ổn định thị trường tiền tệ,
bảo đảm khả năng thanh khoản của hệ thống ngân hàng và hỗ trợ thanh khoản cho nền
kinh tế; kiểm soát tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán khoảng 20% và tín dụng
khoảng 25%, lãi suất và tỷ giá ở mức hợp lý.
1.2. Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm tại văn bản số 624/TB-NHNN ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Văn
phòng Ngân hàng Nhà nước về ý kiến chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại
Hội nghị triển khai nhiệm vụ ngân hàng năm 2010.
1.3. Tổ chức triển khai và thực
hiện Kế hoạch hành động về triển khai thực hiện các giải pháp tiền tệ, tín dụng
và ngân hàng tại Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 01 năm 2010
về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010, Nghị quyết số 18/NQ-CP của
Chính phủ ngày 06 tháng 4 năm 2010 về những giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế
vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5%
trong năm 2010 (kèm theo Chỉ thị này).
2.1. Điều hành các công cụ chính
sách tiền tệ theo nguyên tắc thị trường, bảo đảm phù hợp với mục tiêu phát triển
và điều kiện thực tế của thị trường tài chính, tiền tệ và nền kinh tế; điều tiết
lãi suất thị trường giảm dần để tạo điều kiện phát triển sản xuất – kinh doanh;
đổi mới, nâng cao chất lượng công tác thống kê, thông tin và dự báo về kinh tế
vĩ mô, tiền tệ, tín dụng và ngân hàng; thực hiện biện pháp cần thiết để xử lý
các hiện tượng có nguy cơ gây mất ổn định thị trường tiền tệ, nâng cao hiệu quả,
chất lượng tín dụng và năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng; ban hành
văn bản hướng dẫn và triển khai cơ chế hỗ trợ lãi suất theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ; hướng dẫn các tổ chức tín dụng thực hiện cho vay theo lãi suất
thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật; tổ chức triển khai Nghị định về
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn khi Chính phủ ban
hành và sửa đổi các cơ chế liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng để tạo điều
kiện cho các tổ chức, cá nhân tiếp cận vốn tín dụng.
2.2. Điều hành thị trường ngoại
hối và tỷ giá linh hoạt trong mối quan hệ với lãi suất, lạm phát, cán cân
thương mại và các kênh đầu tư khác nhằm giảm nhập siêu, cải thiện cán cân thanh
toán quốc tế, tạo điều kiện để tăng dự trữ ngoại hối; tiếp tục hoàn thiện khuôn
khổ pháp lý ngoại hối và quản lý thị trường ngoại hối theo quy định của pháp luật;
phối hợp với các bộ, ngành để nâng cao chất lượng lập, phân tích và dự báo cán
cân thanh toán quốc tế.
2.3. Tiếp tục sửa đổi và hoàn
thiện các thể chế về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng, phù hợp với quy
định của pháp luật, thông lệ và chuẩn mực quốc tế, điều kiện của nền kinh tế và
thị trường tiền tệ nước ta trong giai đoạn hiện nay; trong đó, trọng tâm là
hoàn thiện hai dự án Luật Ngân hàng Nhà nước (sửa đổi) và Luật các Tổ chức tín
dụng (sửa đổi), ban hành các văn bản hướng dẫn Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 16 tháng 7 năm 2009 về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương
mại.
2.4. Cải tiến và nâng cao chất
lượng hoạt động thanh tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tín dụng; giám
sát thường xuyên và chặt chẽ chất lượng tín dụng, khả năng thanh khoản và rủi
ro hoạt động của các tổ chức tín dụng.
2.5. Xây dựng kế hoạch, lộ trình
và thực hiện biện pháp khả thi để đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong
nền kinh tế, phù hợp Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ và điều kiện cụ thể hiện nay; tiếp tục hoàn thiện thể chế
và phát triển công nghệ tin học ngân hàng; triển khai thực hiện Dự án “Hệ thống
thông tin quản lý và hiện đại hóa ngân hàng” (FSMIMS) có hiệu quả và đúng tiến
độ.
2.6. Theo dõi và cập nhật tình
hình kinh tế và tiền tệ quốc tế để đề xuất các biện pháp ứng phó phù hợp với điều
kiện của nền kinh tế nước ta; tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân
hàng; phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan để triển khai các chương trình
vay vốn của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á; hoàn thành tốt
công việc tổ chức Hội nghị Thống đốc và Phó Thống đốc Ngân hàng Trung ương
ASEAN tại Việt Nam trong năm 2010 mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đảm nhiệm vai
trò chủ trì; phối hợp có hiệu quả với các tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế, Ngân
hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á và các tổ chức quốc tế.
2.7. Cung ứng kịp thời và đủ số
lượng tiền mặt theo cơ cấu hợp lý; bảo đảm an toàn kho quỹ, tiền và tài sản do
ngành Ngân hàng quản lý và bảo quản.
2.8. Thực hiện đơn giản hóa thủ
tục hành chính theo Đề án 30 của Thủ tướng Chính phủ; làm tốt công tác thông
tin và truyền thông về điều hành chính sách tiền tệ, hoạt động ngân hàng, coi
đây là yếu tố quan trọng để chính sách tiền tệ được vận hành có hiệu quả.
2.9. Phối hợp chặt chẽ với Hiệp
hội Ngân hàng Việt Nam để triển khai có hiệu quả các biện pháp điều hành chính
sách tiền tệ và an toàn hệ thống ngân hàng.
3.1. Triển khai kịp thời các
chính sách, cơ chế về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng; trong đó, triển
khai có hiệu quả và đúng quy định của pháp luật các cơ chế hỗ trợ lãi suất áp dụng
trong năm 2010.
3.2. Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, giám sát và thanh tra hoạt động của các tổ chức tín dụng trên địa bàn, xử
lý đúng và kịp thời các vấn đề phát sinh theo thẩm quyền; nắm chắc tình hình
kinh tế - xã hội và hoạt động ngân hàng trên địa bàn để báo cáo và đề xuất với
cấp ủy, chính quyền địa phương và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về biện pháp quản
lý hoạt động và mạng lưới tổ chức tín dụng, sửa đổi các cơ chế, chính sách phù
hợp với điều kiện thực tế.
3.3. Thực hiện các biện pháp phù
hợp để tổ chức tín dụng tập trung vốn phục vụ phát triển kinh tế địa phương, nhất
là đáp ứng nhu cầu vốn chi phí sản xuất – kinh doanh của khu vực nông nghiệp và
nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4.1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch
kinh doanh năm 2010 trên cơ sở bám sát và thực hiện chính sách tiền tệ và các
chính sách kinh tế vĩ mô khác theo chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam; thực hiện đúng quy định của pháp luật về tiền tệ, tín dụng và hoạt động
ngân hàng.
4.2. Mở rộng tín dụng và các hoạt
động kinh doanh, trên cơ sở khả năng huy động vốn và nâng cao chất lượng, hiệu
quả tín dụng, đi đôi với chuyển dịch mạnh cơ cấu tín dụng theo ngành, lĩnh vực
sản xuất và phi sản xuất, địa bàn thành thị và nông thôn, kỳ hạn và danh mục
khách hàng vay; đơn giản hóa thủ tục cho vay; tập trung vốn cho vay chi phí sản
xuất – kinh doanh của khu vực nông nghiệp và nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp
nhỏ và vừa; cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo đúng
quy định của pháp luật.
4.3. Cho vay ngoại tệ để nhập khẩu
theo hướng tập trung ngoại tệ cho vay đối với những mặt hàng thiết yếu cho sản
xuất mà trong nước chưa sản xuất được; hạn chế việc cho vay ngoại tệ để nhập khẩu
những mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu; kiểm soát việc sử dụng ngoại tệ,
chuyển tiền ra nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân; thực hiện các
biện pháp để giám sát việc sử dụng và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài theo đúng
quy định của pháp luật.
4.4. Tiếp tục cơ cấu lại tài sản
và nguồn vốn theo hướng an toàn, bền vững; xây dựng chiến lược hoạt động kinh
doanh phù hợp với điều kiện của nền kinh tế thời kỳ hậu khủng hoảng tài chính
và suy thoái kinh tế thế giới; tiếp tục hoàn thiện các quy định nghiệp vụ về quản
trị kinh doanh, phát triển sản phẩm dịch vụ, hiện đại hóa công nghệ và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực.
4.5. Nâng cao năng lực và chất
lượng quản trị rủi ro đối với các hoạt động kinh doanh; kiện toàn mô hình tổ chức
và nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra, kiểm toán nội bộ, bổ sung hoàn thiện
các văn bản chế độ liên quan đến hoạt động kiểm tra để thường xuyên đảm bảo an
toàn hệ thống.
4.6. Niêm yết công khai các mức
lãi suất huy động, cho vay và các loại phí phù hợp với quy định của pháp luật.
4.7. Chú trọng phát triển mạng
lưới chi nhánh ở địa bàn nông nghiệp, nông thôn; gắn mục tiêu và hoạt động kinh
doanh của chi nhánh để phục vụ cho phát triển kinh tế địa phương, nơi mở chi
nhánh.
4.8. Cung cấp đủ, kịp thời,
chính xác các thông tin hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật và yêu
cầu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5.1. Chỉ thị này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
5.2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng
quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành
Chỉ thị này.
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Hình
thức văn bản hoàn thành
|
Thời
hạn hoàn thành
|
1. Hoàn
thiện thể chế về tiền tệ và hoạt động ngân hàng
|
1.1. Hoàn thiện Dự án Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sửa đổi)
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Tháng
5/2010
|
1.2. Hoàn thiện Dự án Luật các
Tổ chức tín dụng (sửa đổi)
|
Vụ
Pháp chế và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Luật
|
Tháng
5/2010
|
2. Điều
hành các công cụ chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt và thận trọng phù hợp
các mục tiêu kinh tế vĩ mô; tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý ngoại hối
|
2.1. Xây dựng Phương án điều
hành chính sách tiền tệ hàng quý và năm 2010
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Văn
bản phê duyệt của Thống đốc NHNN
|
Các
tháng cuối quý năm 2010
|
2.2. Ban hành Thông tư hướng dẫn
các tổ chức tín dụng thực hiện việc cho vay theo lãi suất thỏa thuận phù hợp
với quy định tại Nghị quyết số 23/2008/QH12 và Nghị quyết của Chính phủ
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Thông
tư
|
Quý
I và II/2010
|
2.3. Nghiên cứu và đề xuất việc
sửa đổi các cơ chế điều hành các công cụ chính sách tiền tệ
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Quyết
định và Thông tư
|
Năm
2010
|
2.4. Hoàn thành Thông tư hướng
dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
2.5. Hoàn thành Thông tư hướng
dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay trả nợ nước ngoài của người cư trú
là tổ chức và cá nhân
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
2.6. Hoàn thành Thông tư hướng
dẫn về quản lý đối với việc cho vay và thu hồi nợ nước ngoài của người cư trú
là tổ chức
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
2.7. Hoàn thành Thông tư hướng
dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của người
cư trú là tổ chức và cá nhân
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
2.8. Hoàn thành Thông tư hướng
dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
2.9. Hoàn thành Thông tư hướng
dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành chứng khoán trong và ngoài nước
của tổ chức
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
2.10. Hoàn thiện nội dung dự
thảo Thông tư hướng dẫn việc thanh toán, chuyển tiền đối với các giao dịch
vãng lai và sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Cuối
năm 2010
|
2.11. Rà soát nội dung dự thảo
Thông tư hướng dẫn về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ theo hướng kiểm soát
chặt chẽ các giao dịch ngoại hối tiền mặt
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Cuối
năm 2010
|
2.12. Xây dựng văn bản hướng dẫn
Nghị định 160/2006/NĐ-CP về thanh toán biên giới
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Cuối
năm 2010
|
2.13. Xây dựng Nghị định của Chính
phủ thay thế NĐ 86/1999/NĐ-CP ngày 30/8/1999 của Chính phủ về Quản lý dự trữ
ngoại hối và Thông tư hướng dẫn
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định và Thông tư
|
Năm
2010
|
2.14. Dự thảo Nghị định về quản
lý hoạt động kinh doanh vàng thay thế Nghị định 174/1999/NĐ-CP của Chính phủ
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Nghị định 64/2003/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung Nghị định 174
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Năm
2010
|
2.15. Dự thảo Thông tư hướng dẫn
Nghị định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
2.16. Thông tư hướng dẫn về giao
dịch hối đoái trên thị trường ngoại tệ Việt Nam
|
Vụ
Quản lý ngoại hối
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
3. Mở rộng
huy động vốn, tín dụng có hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật nhằm
tăng khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của tổ chức, cá nhân
|
3.1. Sửa đổi Quy chế bảo lãnh
ngân hàng
|
Vụ
Tín dụng
|
Các
đơn vị vủa NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
3.2. Sửa đổi một số điểm Quy
chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
3.3. Sửa đổi Quy chế huy động
và cho vay bằng vàng
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
II/2010
|
3.4. Sửa đổi cơ chế cho thuê
tài chính, bao thanh toán
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
4. Tiếp
tục đổi mới chính sách và mở rộng tín dụng đối với khu vực nông nghiệp, nông
thôn; tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác góp phần đảm
bảo an sinh xã hội
|
4.1. Xây dựng và trình Chính
phủ ký ban hành Nghị định về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp
nông thôn.
|
Vụ
Tín dụng
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Quý
I/2010
|
4.2. Ban hành Thông tư của Thống
đốc NHNN hướng dẫn thi hành Nghị định về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp nông thôn
|
Vụ
Tín dụng
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
4.3. Sửa đổi cơ chế cho vay đối
với hộ nghèo và các đối tượng chính sách.
|
Vụ
Tín dụng
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
5. Tiếp
tục triển khai có hiệu quả cơ chế hỗ trợ lãi suất trong năm 2010 theo các Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn
cơ chế hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 2072/QĐ-TTg ngày 11/12/2009, Quyết
định số 2213/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Thông
tư
|
Quý
I/2010
|
6. Thanh
tra, giám sát và bảo đảm an toàn hệ thống ngân hàng
|
6.1. Nghị định sửa đổi, bổ sung
NĐ 202/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt
động ngân hàng
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định của Chính phủ
|
Quý
IV/2010
|
6.2. Thông tư quy định yêu cầu
tối thiểu về quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
III/2010
|
6.3. Thông tư Quy định về các
tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD (thay thế Quyết định 457)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Tháng
5/2010
|
6.4. Thông tư Quy định về việc
phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng của TCTD (thay thế Quyết định 493)
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Tháng
5/2010
|
6.5. Thông tư sửa đổi nội dung
Giấy phép mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng liên doanh
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
II/2010
|
6.6. Đề án phát triển và nâng cao
hiệu quả quản lý hoạt động của các TCTD phi ngân hàng
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Năm
2010
|
6.7. Đề án xây dựng và phát
triển hệ thống tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2020
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Quý
IV/2010
|
6.8. Đề án chiến lược về công
tác phòng, chống rửa tiền
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Quý
IV/2010
|
6.9. Đề án thành lập tổ chức
kiểm toán quỹ TDND
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Năm
2010
|
6.10. Đề án thành lập Quỹ an
toàn hệ thống Quỹ TDND
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Năm
2010
|
6.11. Đề án Phát triển và nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động của tổ chức khác có hoạt động ngân hàng
|
Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Năm
2010
|
7. Nâng
cao chất lượng công tác thống kê, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô, tiền tệ
|
7.1. Thông tư quy định báo cáo
thống kê thay thế Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số
1747/2005/QĐ-NHNN
|
Vụ
Dự báo, Thống kê tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
I/2010
|
7.2. Thông tư quy định hoạt động
điều tra thống kê trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng
|
Vụ
Dự báo, Thống kê tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
IV/2010
|
7.3. Rà soát, nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung các quy định về quản lý cán cân thanh toán quốc tế, tập trung sửa đổi
Nghị định số 164/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999
|
Vụ
Dự báo, Thống kê tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Nghị
định
|
Năm
2011
|
7.4. Hoàn thiện hệ thống số liệu,
báo cáo
|
Vụ
Dự báo, Thống kê tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Năm
2010
|
8. Nâng
cao hiệu quả, tính minh bạch hoạt động của thị trường liên ngân hàng
|
8.1. Ban hành Thông tư hướng dẫn
của Thống đốc NHNN thay thế Quyết định 1310/2010/QĐ-NHNN về việc Ban hành Quy
chế vay vốn giữa các TCTD.
|
Vụ
Tín dụng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
IV/2010
|
8.2. Thông tư hướng dẫn giao dịch
hối đoái giữa NHNN và các TCTD
|
Sở
Giao dịch
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Dự
kiến Quý II/2010
|
8.3. Xây dựng Đề cương triển
khai nghiệp vụ môi giới tiền tệ
|
Sở
Giao dịch
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2010
|
8.4. Xây dựng Đề cương triển khai
Đề án tổ chức và hoạt động sàn giao dịch điện tử liên ngân hàng
|
Sở
Giao dịch
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2010
|
8.5. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
lưu ký giấy tờ có giá tại NHNN ban hành theo Quyết định số 1022/2004/QĐ-NHNN
ngày 17/8/2004 và Quyết định số 42/2006/QĐ-NHNN
|
Sở
Giao dịch
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2010
|
8.6. Hướng dẫn Quy trình nghiệp
vụ đấu thầu trái phiếu Chính phủ tại NHNN (khi Bộ Tài chính ban hành Nghị định
thay thế Nghị định 144 về phát hành TPCP và NHNN ban hành Quy chế thay thế
quy chế hiện nay)
|
Sở
Giao dịch
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Quy
trình hướng dẫn
|
Sau
khi NHNN ban hành Quy chế mới thay thế Quy chế hiện nay
|
9. Xây dựng
chiến lược phát triển ngành ngân hàng
|
9.1. Kế hoạch phát triển ngành
ngân hàng giai đoạn 2011 – 2015
|
Viện
Chiến lược ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm
2010 – 2011
|
9.2. Chiến lược phát triển ngành
ngân hàng giai đoạn 2011 – 2020
|
Viện
Chiến lược ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm
2010 – 2011
|
10. Nâng
cao chất lượng và mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt; phát triển và đa dạng
hóa dịch vụ ngân hàng hiện đại
|
10.1. Quy chế quản lý và vận
hành Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng
|
Cục
Công nghệ tin học ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
III/2010
|
10.2. Hoàn thiện cơ chế về dịch
vụ ngân hàng điện tử
|
Cục
Công nghệ tin học ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010 – 2011
|
10.3. Hoàn thiện cơ chế về quản
lý rủi ro công nghệ và an toàn thông tin
|
Cục
Công nghệ tin học ngân hàng
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010 – 2011
|
10.4. Đề án đẩy mạnh triển
khai Thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2010 – 2015
|
Vụ
Thanh toán
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Tháng
3/2010
|
10.5. Xây dựng trung tâm chuyển
mạch thẻ thống nhất (tái cấu trúc Banknetvn)
|
Vụ
Thanh toán
|
Các
đơn vị của NHNN; Bộ Tài chính
|
Đề
án
|
Năm
2010
|
10.6. Quy định về việc thu, trả
phí dịch vụ thẻ nội địa
|
Vụ
Thanh toán
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
10.7. Quy định quy trình mở và
sử dụng tài khoản tiền gửi thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
|
Vụ
Thanh toán
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
II/2010
|
10.8. Quy định việc phát hành,
thanh toán và sử dụng phương tiện thanh toán Ví điện tử
|
Vụ
Thanh toán
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
II/2010
|
10.9. Quy trình thủ tục cấp,
đình chỉ và thu hồi Giấy phép thực hiện dịch vụ thanh toán đối với các tổ chức
không phải là TCTD
|
Vụ
Thanh toán
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
III/2010
|
10.10. Lưu trữ điện tử dữ liệu
thanh toán điện tử liên ngân hàng
|
Văn
phòng NHNN
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Tháng
12/2010
|
10.11. Quy định quản lý các hoạt
động phái sinh về lãi suất, tín dụng
|
Vụ
Chính sách tiền tệ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
11. Tăng
cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng
|
Theo dõi và cập nhật tình hình
kinh tế và tiền tệ quốc tế để đề xuất các biện pháp ứng phó phù hợp với điều
kiện của nền kinh tế nước ta; tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực ngân
hàng; phối hợp với các bộ, ngành có liên quan để triển khai các chương trình
vay vốn của Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á; hoàn thành tốt
công việc tổ chức Hội nghị Thống đốc và Phó Thống đốc NHTW ASEAN tại Việt Nam
năm 2010 mà NHNN Việt Nam đảm nhiệm vai trò chủ trì; phối hợp có hiệu quả với
các tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế, Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển
Châu Á và các tổ chức quốc tế
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
Các
đơn vị của NHNN; bộ, ngành liên quan
|
Các
báo cáo trình Chính phủ, Thống đốc NHNN và Hiệp định song phương, đa phương
|
Năm
2010
|
12. Công
tác tổ chức cán bộ và cải cách hành chính
|
12.1. Tiếp tục hoàn thiện cơ
chế, công tác tổ chức và cán bộ, công tác đào tạo.
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Thông
tư
|
Năm
2010
|
12.2. Triển khai có hiệu quả
công tác rà soát và thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của NHNN theo Đề án 30 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Văn
phòng NHNN
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Quyết
định
|
Năm
2010
|
13. Công
tác tuyên truyền, thông tin trong hệ thống ngân hàng
|
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế và
nâng cao chất lượng công tác thông tin, truyền thông
|
Văn
phòng NHNN
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Quyết
định và các bản tin
|
Năm
2010
|
14. Công
tác an toàn kho quỹ
|
14.1. Tiếp tục thực hiện Đề án
công tác đổi mới và hiện đại hóa công tác phát hành kho quỹ giai đoạn 2009 –
2015 và tầm nhìn 2020
|
Cục
Phát hành kho quỹ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Năm
2010
|
14.2. Thực hiện dự án xây dựng
Kho tiền Trung ương và trung tâm phân loại, xử lý tiền quốc gia
|
Cục
Phát hành kho quỹ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Năm
2010
|
14.3. Tiếp tục triển khai, xây
dựng dự án nâng cao hiệu quả các biện pháp phòng ngừa tiền giả trong hệ thống
ngân hàng
|
Cục
Phát hành kho quỹ
|
Các
đơn vị của NHNN
|
Đề
án
|
Năm
2010
|
15. Công
tác kiểm soát, kiểm toán nội bộ, tài chính – kế toán NHNN
|
15.1. Sửa đổi, bổ sung Chỉ thị
số 04/2003/CT-NHNN ngày 18/6/2003 về việc tăng công tác kiểm toán nội bộ, kiểm
toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước
|
Vụ
Kiểm toán nội bộ
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Chỉ
thị
|
Tháng
4/2010
|
15.2. Quy chế kiểm soát, kiểm
toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước
|
Vụ
Kiểm toán nội bộ
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Quyết
định
|
Quý
IV/2010
|
15.3. Quy chế làm việc của
Đoàn kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước
|
Vụ
Kiểm toán nội bộ
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Quyết
định
|
Quý
II/2010
|
15.4. Quy trình kiểm toán Báo
cáo tài chính
|
Vụ
Kiểm toán nội bộ
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Công
văn
|
Quý
IV/2010
|
15.5. Quy trình kiểm toán tin
học – ngoại hối
|
Vụ
Kiểm toán nội bộ
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Công
văn
|
Quý
IV/2010
|
15.6. Quy trình kiểm toán dự
án đầu tư
|
Vụ
Kiểm toán nội bộ
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Công
văn
|
Quý
IV/2010
|
15.7. Quy trình kiểm toán tuân
thủ, hoạt động
|
Vụ
Kiểm toán nội bộ
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Công
văn
|
Quý
IV/2010
|
15.8. Quy trình kiểm toán hoạt
động an toàn kho quỹ
|
Vụ
Kiểm toán nội bộ
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Công
văn
|
Quý
IV/2010
|
15.9. Kế toán quản trị Dự trữ
ngoại hối nhà nước
|
Vụ
Kế toán
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Công
văn
|
Năm
2011
|
16. Công
tác thi đua khen thưởng
|
16.1. Tổ chức Đại hội thi đua
yêu nước ngành Ngân hàng lần thứ VI.
|
Vụ
Thi đua – Khen thưởng
|
Các
đơn vị trong toàn ngành
|
Kế
hoạch
|
Tháng
7/2010
|
16.2. Xây dựng kế hoạch phát động
thi đua giai đoạn 2010 – 2015
|
Vụ
Thi đua – Khen thưởng
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Công
văn
|
Tháng
5/2010
|
16.3. Chỉ thị của Thống đốc NHNN
về tiếp tục đổi mới công tác TĐKT và nhân điển hình tiên tiến trong ngành
Ngân hàng giai đoạn 2010 – 2015.
|
Vụ
Thi đua – Khen thưởng
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Chỉ
thị
|
Tháng
5/2010
|
16.4. Xây dựng Thông tư hướng dẫn
về công tác TĐKT ngành Ngân hàng sau khi Chính phủ sửa đổi bổ sung Nghị định
số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005.
|
Vụ
Thi đua – Khen thưởng
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Thông
tư
|
Quý
III và IV/2010
|
16.5. Xây dựng Quy chế giải thưởng
trong ngành Ngân hàng
|
Vụ
Thi đua – Khen thưởng
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Quyết
định
|
Quý
III và IV/2010
|
16.6. Xây dựng quy trình hướng
dẫn công tác nhân điển hình tiên tiến trong ngành Ngân hàng
|
Vụ
Thi đua – Khen thưởng
|
Các
đơn vị thuộc NHNN
|
Công
văn
|
Quý
III/2010
|