Báo cáo 96/BC-UBND về kết quả rà soát, xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015
Số hiệu | 96/BC-UBND |
Ngày ban hành | 15/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2012 |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Vũ Thị Thu Thuỷ |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
|
Số: 96/BC-UBND |
Quảng Ninh, ngày 15 tháng 08 năm 2012 |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012-2015
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-LĐTBXH ngày 15/05/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã-hội “Về việc ban hành tiêu chí xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2012-2015”; hướng dẫn số 1875/LĐTBXH-BTXH ngày 08/6/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội “về việc hướng dẫn rà soát xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo”; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh báo cáo kết quả rà soát, xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015, như sau:
1. Kết quả xác định xã thuộc diện đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo:
Trên cơ sở rà soát, đánh giá 186 xã, phường, thị trấn thuộc 14 huyện, thị xã, thành phố trên toàn tỉnh, Quảng Ninh đã xác định được 07 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, cụ thể:
+ Huyện Vân Đồn có 06 xã, gồm: Thắng Lợi, Bản Sen, Vạn Yên, Đài Xuyên, Bình Dân và Ngọc Vừng.
+ Huyện Cô Tô có 01 xã: Đồng Tiến.
2. Kết quả rà soát các chỉ tiêu: Phụ lục số 01, 02 và 03 kèm theo.
3. Kiến nghị đề xuất:
- Đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo và đề nghị Chính phủ phê duyệt 07 xã (nêu trên) của tỉnh Quảng Ninh vào danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2012-2015.
- Đề nghị Chính phủ nâng mức hỗ trợ kinh phí đầu tư Chương trình dự án các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo từ 1.000 triệu đồng/xã/năm lên mức 1.500 triệu đồng/xã/năm và có cân đối nguồn vốn để duy tu, sửa chữa các công trình đã được đầu tư trước đó.
Trên đây là nội dung báo cáo, đề xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, kính đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quan tâm, tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC XÃ
VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Báo cáo số 96/BC-UBND ngày 15 tháng
8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
STT |
Tên xã |
Mô tả sơ bộ vị trí, đặc điểm của xã |
I |
Huyện Vân Đồn |
|
1 |
Đài Xuyên |
- Là xã miền núi ven biển, nằm ở phía Đông bắc huyện Vân Đồn, cách trung tâm huyện 14km. Phía Đông giáp xã Vạn Yên, phía Nam giáp xã Bình Dân, phía Bắc giáp biển. - Tổng diện tích tự nhiên: 9.110,99ha. - Tổng số hộ dân: 504 với 1.958 nhân khẩu, có 70% là dân tộc kinh, 30% là - Nghề nghiệp chính: Nông nghiệp và lâm nghiệp. - Giao thông đi lại khó khăn. |
2 |
Vạn Yên |
- Là xã miền núi ven biển. Phía Đông và phía Tây giáp biển, phía Bắc giáp xã Đài Xuyên, phía Nam giáp xã Hạ Long. - Tổng diện tích tự nhiên: 35.800ha, trong đó diện tích đất nổi là 10.151 ha. - Đồi núi cao từ 100m đến 400m, độ dốc lớn, phía Đông nam có bờ biển dài 15 km, thuỷ triều lên xuống thất thường, khí hậu thời tiết khắc nghiệt. |
3 |
Thắng Lợi |
- Là xã đảo cách xa trung tâm huyện gần 40km. Xung quanh là biển, không có đất sản xuất nông nghiệp, dân cư ở rải rác theo 2 bên sườn núi. - Giao thông đi lại khó khăn, có nhiều dân tộc chung sống. - Lao động chủ yếu là thủ công, chưa qua đào tạo. |
4 |
Bản Sen |
- Là xã đảo năm ở phía Đông nam huyện Vân Đồn. - Tổng diện tích: 139km2, đất nổi 72,4km2, xã có 6 thôn, ngành nghề chủ yếu - Kiến thiết hạ tầng thiếu, chưa được xây dựng đầy đủ. - Giao thông đi lại khó khăn. |
5 |
Ngọc Vừng |
- Là xã đảo nằm ở phía Tây nam của huyện Vân Đồn cách trung tâm huyện 45km, Phía Bắc cách Thành phố cẩm phả 30km, phía tây giáp với lạch tàu Hàng hải Quốc tế, phía Nam giáp biển đông. (Trong khoảng 200 vĩ bắc, 1.070 kinh đông). Toàn xã có 42 hòn đảo. Khí hậu khắc nghiệt. - Diện tích toàn xã: 3.210,75km. - Tổng số hộ dân: 214 hộ dân với 1.050 nhân khẩu là dân tộc kinh và dân tộc - Nghề nghiệp chính: sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Giao thông đi lại khó khăn. |
6 |
Bình Dân |
- Là xã nằm ờ phía Đông bắc của huyện Vân Đồn, Phía Tây bắc giáp xã Đồng Rui - huyện Tiên Yên, phía Đông giáp xã Vạn Yên, phía Nam giáp xã Đoàn Kết, phía Tây giáp xã Cộng hoà - TP.Cẩm Phả. - Phía Đông và Đông Nam của xã có đường ranh giới sát bờ biển, luôn ảnh - Tổng dân số toàn xã là 1324 người với 97% là người dân tộc ít người. Tổng - Nghề nghiệp chính: sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. |
II |
Huyện Cô Tô |
|
1 |
Đồng Tiến |
- Phía Bắc và phía Tây giáp vùng biển Vân Đồn - Phía Nam giáp Thị trấn Cô Tô, phía Đông giáp xã Thanh Lân - Tổng diện tích đất tự nhiên là 1.566,08 ha trong đó: Đất nông nghiệp 874,6ha; đất phi nông nghiệp 334,39ha; đất chưa sử dụng 357,05ha |
PHỤ LỤC 02
BÁO CÁO TỶ LỆ HỘ NGHÈO, CẬN
NGHÈO CÁC XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Báo cáo số 96/BC-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Ghi chú |
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) |
|||
I |
Huyện Vân Đồn |
|
|
|
1 |
Đài Xuyên |
55,45 |
9,3 |
|
2 |
Vạn Yên |
44,2 |
26,8 |
|
3 |
Thắng Lợi |
15,74 |
10,8 |
|
4 |
Bản Sen |
45,57 |
19,19 |
|
5 |
Ngọc Vừng |
29,76 |
3,7 |
|
6 |
Bình Dân |
29,24 |
4,69 |
|
II |
Huyện Cô Tô |
|
|
|
7 |
Đồng Tiến |
17,21 |
10,7 |
|
PHỤ LỤC 03
BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CÁC XÃ ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo báo cáo số 96/BC-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
STT |
Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo trên địa bàn |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo |
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch (%) |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện (%) |
Thực trạng cơ sở hạ tầng thiết yếu |
Thực trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất |
||||||||
Tỷ lệ hộ nghèo (%) |
Tỷ lệ hộ cận nghèo (%) |
Trung tâm văn hóa, thể thao: (Có, chưa có) |
Tỷ lệ đường giao thông nông thôn đạt chuẩn (%) |
Tỷ lệ đường nội đồng và kiên cố hóa kênh mương (%) |
Tỷ lệ cơ sở trường, lớp học đạt chuẩn (%) |
Trạm y tế đạt chuẩn (đạt, chưa đạt) |
Chợ nông thôn (có, chưa, chưa đạt chuẩn) |
Bờ bao, kè đáp ứng nhu cầu (%) |
Trạm bơm cho nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối (có, chưa có) |
Đường ra bến cá (có, chưa có) |
||||
I |
Huyện Vân Đồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đài Xuyên |
55,45 |
9,30 |
10,59 |
54,7 |
Chưa có |
15 |
65 |
0 |
Đạt |
Chua có |
20 |
Chưa có |
Chưa có |
2 |
Vạn Yên |
44,20 |
26,80 |
55 |
55 |
Chưa có |
30,0 |
43,1 |
0 |
Đạt |
Chua có |
50 |
Chưa có |
Chưa có |
3 |
Thắng Lợi |
15,74 |
10,80 |
65 |
0 |
Chưa có |
20 |
0 |
50 |
Đạt |
Chưa có |
30 |
Chưa có |
Chưa có |
4 |
Bản Sen |
45,57 |
19,19 |
17,49 |
0 |
Chưa có |
30,4 |
44,2 |
20 |
Đạt |
Chưa có |
0 |
Chưa có |
Chưa có |
5 |
Ngọc Vừng |
29,76 |
3,70 |
0 |
0 |
Chưa có |
40 |
0 |
40 |
Đạt |
Chưa có |
0 |
Chưa có |
Chưa có |
6 |
Bình Dân |
29,24 |
4,69 |
0 |
50 |
Chưa có |
34 |
32,7 |
50 |
Đạt |
Chua có |
14 |
Chưa có |
Chưa có |
II |
Huyện Cô Tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đồng Tiến |
17,21 |
10,70 |
52 |
20 |
Chưa có |
89,6 |
0 |
33,33 |
Đạt |
Chưa có |
Chưa có |
Chưa có |
Chưa có |