ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/BC-UBDT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 02
năm 2017
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2016
Thực hiện Công văn số 631/KTrVB-VP
ngày 18/11/2016 của Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp và Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015. Sau khi nghiên cứu, Ủy ban Dân tộc báo cáo như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành và các điều kiện đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
1.1. Công tác xây dựng thể chế
Ngày 31/12/2015, Ủy ban Dân tộc đã
ban hành Quyết định số 732/QĐ-UBDT về việc ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát,
hợp nhất và pháp điển văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 để triển khai thực hiện.
Thực hiện Quyết định số 736/QĐ-UBDT
ngày 31/12/2015 và Quyết định số 502/QĐ-UBDT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc về Chương trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật năm 2016, Ủy ban Dân tộc
đã tiến hành xây dựng Thông tư quy định về xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến,
giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
1.2. Về tổ chức, biên chế
Ủy ban Dân tộc đã giao công tác kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật cho Vụ Pháp chế thực hiện và công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật cho các Vụ, đơn vị thực hiện. Đồng
thời, Vụ Pháp chế cũng được Ủy ban Dân tộc giao làm đầu mối để tổ chức triển khai công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc.
Nhằm thực hiện tốt công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật, Ủy ban Dân tộc đã bố trí ở mỗi Vụ, đơn vị có 01 công
chức kiêm nhiệm công tác này.
1.3. Về kinh phí
Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
được bố trí ít và không thường xuyên nên ảnh hưởng không
nhỏ tới chất lượng của công tác này.
1.4. Công tác tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ
Năm 2016, Ủy ban Dân tộc đã tổ chức
01 lớp tập huấn nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật cho đại diện một số Vụ, đơn vị.
Lớp tập huấn đã
góp phần nâng cao nghiệp vụ và giải đáp những vướng mắc, khó khăn cho công chức
thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật ở các Vụ, đơn vị.
2. Về công tác kiểm
tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
2.1. Công tác tự kiểm tra
Năm 2016, Ủy ban Dân tộc đã tiến hành
tự kiểm tra Thông tư số 01/2016/TT-UBDT ngày 12/10/2016
quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc. Kết
quả tự kiểm tra cho thấy, Thông tư được ban hành đúng
thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định và nội dung phù hợp với
quy định của pháp luật.
Ủy ban Dân tộc đã tiến hành tự kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và ban
hành văn bản phúc đáp, cụ thể như sau: ban hành Công văn số
92/UBDT-PC ngày 01/2/2016 gửi Bộ Tài chính, Công văn số
960/UBDT-PC ngày 05/10/2016 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Công văn số 1069/UBDT-PC gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công văn số 1105/UBDT-PC
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công văn số
562/UBDT-PC ngày 16/6/2016 gửi Bộ Y tế, Công văn số
809/UBDT-PC ngày 29/8/2016 gửi Bộ Giao thông vận tải, Công văn số 913/UBDT-PC
ngày 22/9/2016 gửi Bộ Công thương, Công văn số 1005/UBDT-PC
ngày 14/10/2016 gửi Thanh tra Chính phủ, Công văn số 1006/UBDT-PC ngày
14/10/2016 gửi Bộ Công an, Công văn số 1261/UBDT-PC ngày
07/12/2016 gửi Bộ Quốc phòng.
2.2. Công
tác kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
Ngày 14/10/2016, Ủy ban Dân tộc đã
ban hành Công văn số 1000/UBDT-PC để yêu cầu các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc
về Ủy ban Dân tộc để tiến hành kiểm tra theo thẩm quyền.
Ủy ban Dân tộc đã tiến hành tổng hợp
và kiểm tra theo thẩm quyền 32 văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có nội dung
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.
Qua kiểm tra, đa số các văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định và nội dung văn bản không trái quy định của
pháp luật. Đồng thời, các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đã kịp thời
hướng dẫn thực hiện đồng bộ các chính sách dân tộc, góp phần phát triển toàn diện
kinh tế-xã hội, đảm bảo an sinh, giữ vững an ninh, chính trị, trật tự an toàn
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Tuy nhiên, qua kiểm tra đã phát hiện có 03 văn bản quy phạm pháp luật chưa quy định cụ thể
ngày/tháng/năm có hiệu lực của văn bản.
(Phụ lục kèm theo báo cáo)
3. Công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
Ủy ban Dân tộc đã tiến hành rà soát
văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành hoặc chủ trì soạn thảo để ban hành các Quyết định công bố Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy
ban Dân tộc, bao gồm: 02 Thông tư và 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Năm 2016, Ủy ban Dân tộc đã tiến hành
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để xây dựng và ban
hành Thông tư số 01/2016/TT-UBDT quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc.
Ủy ban Dân tộc đã tiến hành rà soát
văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ và ban
hành văn bản phúc đáp, cụ thể như sau: Công văn số
52/UBDT-PC ngày 19/01/2016 về việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Công văn số 530/UBDT-PC
ngày 10/6/2016 về rà soát văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến
quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; Công văn số 753/UBDT-PC ngày
08/8/2016 về việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên quan đến
Bộ luật Dân sự năm 2015; Công văn số 1068/UBDT-PC về việc góp ý dự thảo Báo cáo
Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Bộ
luật Dân sự năm 2015; Công văn số 306/UBDT-PC ngày 8/4/2016 về việc rà soát văn
bản pháp luật về xử lý vi phạm hành chính có nội dung liên quan đến quy định của
Bộ luật Hình sự; Rà soát văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định
của Luật tiếp cận thông tin năm 2016.
Năm 2016 chưa thuộc kỳ hệ thống hóa 5
năm/lần theo quy định nên Ủy ban Dân tộc chưa tiến hành hệ thống hóa văn bản.
II. KHÓ KHĂN, KIẾN
NGHỊ
1. Khó khăn
- Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát
và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy
ban Dân tộc liên quan đến rất nhiều ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của nhiều Bộ, cơ quan ngang Bộ nên công chức thực hiện việc kiểm tra, xử
lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản phải có kiến thức,
chuyên môn về nhiều lĩnh vực.
- Kinh phí hỗ trợ
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
theo quy định còn thấp nên cũng ảnh hưởng một phần đến chất lượng của công tác này.
- Không đủ biên chế để bố trí công chức
chuyên trách thực hiện việc kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật ở các Vụ, đơn vị.
2. Kiến nghị
Để thực hiện tốt
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trong thời gian tới, Ủy ban Dân tộc có một số kiến nghị
sau đây:
- Đề nghị Bộ Tư pháp thường xuyên tổ
chức các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật cho công chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ (trong đó có
công chức của Ủy ban Dân tộc) để nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho công chức phụ trách công tác này.
- Đề nghị Bộ Tư
pháp phối hợp với các Bộ, ngành liên quan để tham mưu xây
dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc bảo đảm đủ
kinh phí và biên chế phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Trên đây là Báo cáo về công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2016, Ủy ban
Dân tộc gửi Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp để tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm tra văn bản
QPPL của Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- Bộ trưởng, Chủ
nhiệm UBDT (để báo cáo);
- Cổng thông tin
điện tử của UBDT;
- Lưu: VT, PC (02b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC KIỂM TRA THEO THẨM
QUYỀN
(Ban hành kèm theo Báo cáo
số 17/BC-UBDT ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban Dân tộc)
Stt
|
Tên
văn bản
|
Ghi
chú
|
1
|
Thông tư 81/2016/TT-BTC của Bộ Tài
chính hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện
chính sách tín dụng theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ
và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020.
|
Không vi phạm
|
2
|
Thông tư số 07/2016/TT-BKHCN ngày
22/4/2016 của Bộ khoa học và công nghệ quy định quản lý chương trình hỗ trợ ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2025.
|
Không vi phạm
|
3
|
Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Y tế,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc
hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
|
Không vi phạm
|
4
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/1/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
Không vi phạm
|
5
|
Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày
15/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản
xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 9/9/2015
của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển
rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020.
|
Không vi phạm
|
6
|
Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày
30/9/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định khoảng cách và địa
bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỉ
lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Không vi phạm
|
7
|
Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND
ngày 06/9/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành chính sách hỗ trợ
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk
Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021.
|
Không vi phạm
|
8
|
Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày
03/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc trang bị sách giáo khoa
cho các Trường tiểu học, trung học cơ sở công lập để phục
vụ học sinh diện chính sách trên địa bàn tỉnh.
|
Không vi phạm
|
9
|
Nghị quyết số 69/2016/NQ-HĐND ngày
18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về một số mức chi quà tặng chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện.
|
Không vi phạm
|
10
|
Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày
15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định định mức và mức chi
thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
|
Tại Điều 3 của Nghị quyết số
04/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định “Nghị quyết này …có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày thông qua.” là không
phù hợp với quy định tại khoản 1, Điều 74 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. Vì
chưa quy định cụ thể ngày/tháng/năm có hiệu lực của Nghị quyết số
04/2016/NQ-HĐND.
|
11
|
Nghị quyết số
50/2016/NQ-HĐND ngày 23/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định
mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 theo Quyết định số
551/QĐ-TTg ngày 4/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
|
Điều 4 của Nghị quyết số
50/2016/NQ-HĐND quy định “Nghị quyết …và
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký
ban hành Nghị quyết.” là không phù hợp với quy định tại khoản 1, Điều 74 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP. Vì chưa quy định cụ thể ngày/tháng/năm có hiệu lực của
Nghị quyết số 50/2016/NQ- HĐND.
|
12
|
Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày
28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về chương trình giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020.
|
Không vi phạm
|
13
|
Nghị quyết số 70/2016/NQ-HĐND ngày
18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân
hàng cho các dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với các huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo
cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.
|
Không vi phạm
|
14
|
Nghị quyết số 71/2016/NQ-HĐND ngày
18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành mức hỗ trợ kinh phí cho các xã thuộc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai thực hiện
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
|
Không vi phạm
|
15
|
Nghị quyết số 125/2015/NQ-HĐND ngày
10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm
học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
|
Không vi phạm
|
16
|
Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày 23/10/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định hạn
mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
|
Không vi phạm
|
17
|
Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày
17/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định điều kiện,
hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc
thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
|
Không vi phạm
|
18
|
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND
ngày 17/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về ban hành quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông.
|
Không vi phạm
|
19
|
Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày
12/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh
Quảng Bình.
|
Không vi phạm
|
20
|
Quyết định số 2599/2016/QĐ-UBND
ngày 15/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành quy định
mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135
giai đoạn 2016 - 2020.
|
Tại khoản 1, Điều 10 của Quyết định
số 2599/2016/QĐ-UBND quy định “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể
từ ngày ký ban hành.” là không
phù hợp với quy định tại khoản 1, Điều 74 của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP. Vì chưa quy định cụ thể ngày/tháng/năm có hiệu lực của Quyết
định số 2599/2016/QĐ-UBND.
|
21
|
Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày
01/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân
tộc thiểu số nghèo, cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp
trong hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước.
|
Không vi phạm
|
22
|
Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 09/3/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu.
|
Không vi phạm
|
23
|
Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày
07/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc
tỉnh Lạng Sơn.
|
Không vi phạm
|
24
|
Quyết định 05/2016/QĐ-UBND ngày
01/2/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định về chính sách đầu tư ứng
trước và trợ cước vận chuyển giống, vật tư để hỗ trợ phát triển sản xuất cho
hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc các xã thuần vùng cao
và các thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
|
Không vi phạm
|
25
|
Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc
triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất đối với hộ gia đình đồng bào
dân tộc thiểu số tại chỗ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2020.
|
Không vi phạm
|
26
|
Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày
12/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định điều kiện xét duyệt học
sinh tiểu học và trung học cơ sở bán trú theo Thông tư số
24/2010/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Trường phổ thông dân tộc bán trú.
|
Không vi phạm
|
27
|
Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày
13/4/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung
bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020.
|
Không vi phạm
|
28
|
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND
ngày 18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu.
|
Không vi phạm
|
29
|
Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh Cà
Mau về việc quy định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện chính sách đặc thù về di
dân, tái định cư các dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
Không vi phạm
|
30
|
Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày
05/5/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về
trình tự, thủ tục, nội dung chi, mức chi hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
|
Không vi phạm
|
31
|
Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND
ngày 27/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định công tác bảo trì
các công trình cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135.
|
Không vi phạm
|
32
|
Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày
08/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bình
Thuận.
|
Không vi phạm
|