ỦY BAN DÂN TỘC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/BC-UBDT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2016
|
BÁO CÁO
CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
I. TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định
quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; công bố,
công khai, nhập dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia
Trong kỳ báo cáo, Ủy ban Dân tộc tham mưu trình Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 về tiêu
chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2016-2010, có quy định thủ tục hành chính (TTHC). Ủy ban Dân tộc đã
thực hiện đánh giá tác động theo quy định và tập hợp kèm trong hồ sơ gửi Bộ Tư
pháp thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ.
Ban hành 01 quyết định công bố: Quyết định số
737/QĐ-UBDT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc công bố
TTHC thi đua khen thưởng và xét tặng Kỷ niệm chương (chưa thống kê trong kỳ báo
cáo trước) và thực hiện việc công bố, công khai, nhập dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ
liệu Quốc gia theo quy định.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số
01a/BTP/KSTT/KTTH, Biểu mẫu số 02a/BTP/KSTT/KTTH, Biểu mẫu số 03b/BTP/KSTT/KTTH
và Biểu mẫu số 04a/BTP/KSTT/KTTH)
2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tiếp nhận 111 hồ sơ yêu cầu giải quyết TTHC, gồm
các hồ sơ đề nghị xét khen thưởng, xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát
triển các dân tộc”, tiếp công dân, giải quyết đơn khiếu nại, giải quyết đơn tố
cáo, không có hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua.
Kết quả giải quyết TTHC từ Thanh tra Ủy ban, Văn
phòng Ủy ban, Vụ Địa phương II, Vụ Địa phương III: đã giải quyết toàn bộ 111 hồ
sơ, không có hồ sơ đang giải quyết hoặc hồ sơ đã quá hạn.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số
07e/BTP/KSTT/KTTH)
3. Về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ
tục hành chính
Ủy ban Dân tộc triển khai thực hiện tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị về TTHC theo đúng quy định, trong kỳ báo cáo Ủy ban Dân
tộc chưa nhận được phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về TTHC của Ủy ban
Dân tộc.
(Báo cáo chi tiết tại Biểu mẫu số
06b/BTP/KSTT/KTTH)
4. Về công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính
Ủy ban Dân tộc có Trang tin thành phần kiểm soát thủ
tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC, đăng tải danh mục TTHC, cập nhật các văn bản, thông tin về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính và minh bạch địa chỉ, số điện thoại xử lý phản ánh kiến
nghị của Ủy ban Dân tộc. Đổi mới giao diện Trang tin thành phần kiểm soát thủ tục
hành chính trên giao diện mới của Cổng thông tin điện tử Ủy ban dân tộc giúp cá
nhân, tổ chức dễ tiếp cận và khai thác thông tin.
Thực hiện niêm yết công khai TTHC, có bảng niêm yết
công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Dân tộc tại trụ sở tiếp
dân của cơ quan Ủy ban Dân tộc; trụ sở tiếp dân Vụ Địa phương II, TP Buôn Ma
Thuột, Đắc Lắk; trụ sở tiếp dân Vụ Địa phương III, TP Cần Thơ; Văn phòng đại diện
TP Hồ Chí Minh.
5. Tình hình, kết quả thực hiện các phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết
quả rà soát của Đề án đơn giản hóa TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007 - 2010
Ủy ban Dân tộc đã hoàn thành 100% việc thực thi đơn
giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch được giao tại Nghị quyết 53/NQ-CP
ngày 10/12/2010 của Chính phủ và gửi báo cáo Bộ Tư pháp trong các kỳ báo cáo.
6. Rà soát thủ tục hành chính theo Đề án 896
Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08/6/2013 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công
dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư, Công văn số
3604/VPBCĐ896 ngày 05/10/2015 của Văn phòng Ban Chỉ đạo 896 về việc hướng dẫn
thực hiện rà soát TTHC, giấy tờ công dân theo Đề án 896, Ủy ban Dân tộc đã tiến
hành rà soát và gửi báo cáo kết quả rà soát cho Bộ Tư pháp tổng hợp.
Qua rà soát, Ủy ban Dân tộc có 04 TTHC thuộc phạm
vi rà soát của Đề án 896 (thủ tục tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết
tố cáo và thi đua khen thưởng), các TTHC này có yêu cầu về giấy tờ, thông tin
cá nhân công dân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, tuy
nhiên các giấy tờ, thông tin này không phải là thành phần hồ sơ của TTHC, việc
khai thác được thông tin cá nhân trên Cơ sở dữ liệu cũng không làm thay đổi các
bước giải quyết TTHC, do vậy Ủy ban Dân tộc không đề xuất phương án đơn giản
hóa.
7. Hoạt động nghiệp vụ thường xuyên
7.1. Nhân sự
- Phòng kiểm soát TTHC được kiện toàn, bổ nhiệm 01
Trưởng phòng và 01 Phó trưởng phòng từ tháng 02/2016, tổng số nhân sự của phòng
hiện tại là 03 công chức. Hệ thống cán bộ đầu mối tại các Vụ, đơn vị chức năng
của Ủy ban Dân tộc vẫn ổn định là 18 người từ năm 2015 đến nay (Quyết định
368/QĐ-UBDT ngày 03/7/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
7.2. Ban hành văn bản triển khai kế hoạch nội bộ và
kết quả thực hiện
- Ban hành Quyết định số 731/QĐ-UBDT ngày 31/12/2015
về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban Dân tộc;
- Ban hành Quyết định số 639/QĐ-UBDT ngày
16/11/2016 về Kế hoạch tổ chức lóp tập huấn kỹ năng soạn thảo, kiểm tra, rà
soát văn bản QPPL và kiểm soát TTHC năm 2016; tổ chức lớp tập huấn cho 30 công
chức của Vụ, đơn vị, tập trung vào 4 chuyên đề nghiệp vụ pháp chế, trong đó
nghiệp vụ kiểm soát TTHC là nội dung được chú trọng tập huấn bồi dưỡng cho công
chức là chuyên viên thường xuyên tham mưu soạn thảo văn bản, rà soát, kiểm tra
văn bản, đầu mối kiểm soát TTHC ở các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban; quá trình triển
khai tập huấn, Ủy ban Dân tộc đã mời lãnh đạo các Vụ chức năng của Bộ Tư pháp
tham gia làm báo cáo viên pháp luật cho các chuyên đề trên, kịp thời cập nhật
các điểm mới của Luật ban hành văn bản QPPL cũng như các thay đổi trong quy
trình xây dựng văn bản QPPL có quy định TTHC.
- Ban hành công văn số 1204/UBDT-PC ngày 22/11/2016
về việc kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016, theo đó năm
2016 Ủy ban Dân tộc tổ chức kiểm tra 02 đơn vị là Vụ Dân tộc thiểu số và Vụ
Chính sách Dân tộc. Kết quả kiểm tra 02 đơn vị triển khai thực hiện tốt công
tác kiểm soát TTHC nói chung, trong kỳ có dự thảo 01 văn bản QPPL có quy định
TTHC, đã thực hiện đánh giá tác động đúng quy định; đồng thời có báo cáo việc
rà soát các TTHC hiện hành và dự kiến bổ sung, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ trong
năm 2017.
7.3. Thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC theo Quyết
định số 08/QĐ-TTg và Chỉ thị 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm
năm 2015, Ủy ban Dân tộc đã triển khai hoàn thành các nhiệm vụ được giao, đánh
giá tình hình thực hiện kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015 và đề xuất
nhóm TTHC cần đơn giản hóa năm 2017, đã gửi báo cáo đến Bộ Tư pháp theo quy định
(Báo cáo số 93/BC-UBDT ngày 13/7/2016).
- Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả 01 năm thực hiện
Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác
CCHC:
Sau khi nhận Chỉ thị của Thủ tướng, Ủy ban Dân tộc
đã ban hành Quyết định số 578/QĐ-UBDT ngày 15/10/2015 về Kế hoạch triển khai thực
hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường trách nhiệm của người đứng đầu Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc trong công
tác cải cách TTHC.
Tại thời điểm tổ chức sơ kết, đánh giá, 11 nhóm nhiệm
vụ cơ bản được phân công, giao trách nhiệm thực hiện cho Vụ, đơn vị theo Quyết
định 578/QĐ-UBDT qua 01 năm triển khai đều đảm bảo đúng tiến độ, yêu cầu theo kế
hoạch do có sự quan tâm, chỉ đạo, đôn đốc kịp thời của người đứng đầu cơ quan
cũng như Thủ trưởng Vụ, đơn vị. Ủy ban Dân tộc đã gửi báo cáo để Bộ Tư pháp tổng
hợp trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định (Báo cáo số 96/BC-UBDT ngày
15/7/2016).
7.4. Trao đổi nghiệp vụ về kiểm soát TTHC
Trong năm 2016, Ủy ban Dân tộc đã gửi công văn trao
đổi nghiệp vụ với Cục Kiểm soát thủ tục hành chính về việc công bố công khai
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc và gửi văn bản trao đổi
nghiệp vụ về công tác này với Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa, Ban Dân tộc tỉnh Quảng
Ninh, Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Công tác kiểm soát TTHC của Ủy ban Dân tộc trong
năm 2016 được thực hiện hoàn thành theo đúng kế hoạch.
Ủy ban Dân tộc đã xây dựng, ban hành Quyết định số
731/QĐ-UBDT ngày 31/12/2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
năm 2016 của Ủy ban Dân tộc để làm cơ sở triển khai cho công tác này. Thực hiện
tốt việc kiểm soát TTHC mới ban hành; rà soát TTHC theo Đề án 896; triển khai
thực hiện Quyết định 08/QĐ-TTg; Chỉ thị 13/CT-TTg; kiểm tra hoạt động kiểm soát
TTHC ở các Vụ, đơn vị trong cơ quan; tập huấn nghiệp vụ. Ban hành các văn bản
trao đổi nghiệp vụ đối với các Ban Dân tộc địa phương. Việc thực hiện công bố,
cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính được thực hiện đúng quy định.
Duy trì tốt hoạt động Trang tin thành phần kiểm soát TTHC trên Cổng Thông tin điện
tử cơ quan để tăng cường công tác hỗ trợ, truyền thông về kiểm soát thủ tục
hành chính.
III. KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2017
1. Cập nhật, nghiên cứu các quy định của Chính phủ
về thi hành Luật ban hành văn bản QPPL 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành để
thực hiện việc tham gia ý kiến, thẩm định văn bản QPPL có quy định thủ tục hành
chính theo đúng quy định.
2. Bám sát, thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính khi nhiệm vụ này được chuyển về
Văn phòng Chính phủ theo Nghị định số 150/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính
phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính
phủ.
3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo Kế
hoạch.
Trên đây là Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2016 và kế hoạch công tác năm 2017, Ủy ban Dân tộc
gửi Bộ Tư pháp tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Cổng Thông tin điện tử UBDT;
- Thường trực Ban CCHC UBDT;
- Lưu: VT, PC (KSTTHC-03bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2016
(Kèm theo Báo cáo số 160/BC-UBDT ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị tính: TTHC,
Văn bản
TT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo tên VBQPPL
|
Phân loại về nội dung
|
Luật
|
Pháp lệnh
|
Nghị định
|
QĐTTg
|
Thông tư, Thông tư liên tịch
|
Số TTHC dự kiến/ được quy định mới
|
Số TTHC dự kiến/ được sửa đổi, bổ sung
|
Số TTHC dự kiến/ được bãi bỏ, hủy bỏ
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số lượng TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Kết quả đánh giá
tác động TTHC trong Dự thảo văn bản QPPL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
01
|
01
|
|
|
|
|
|
|
01
|
01
|
|
|
|
|
|
II
|
Số văn bản QPPL có
quy định về TTHC đã được ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
01
|
01
|
|
|
|
|
|
|
01
|
01
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: TTHC,
văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo
tên VBQPPL
|
Dự thảo Thông
tư
|
Dự thảo TT liên
tịch
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
Đơn vị tính: TTHC,
văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Tổng số
|
Phân loại theo
tên VBQPPL
|
Dự thảo Thông
tư
|
Dự thảo TT liên
tịch
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
Số TTHC
|
Số VB QPPL
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng số
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
Đơn vị tính: TTHC,
văn bản
STT
|
Đơn vị thực hiện
|
Số lượng quyết
định công bố đã ban hành
|
Số VBQPPL, TTHC
được công bố
|
Số lượng văn bản
đề nghị mở công khai/ không công khai
|
Số VBQPPL, TTHC
đề nghị công khai/không công khai
|
Số VBQPPL
|
Số TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Ban hành mới hoặc
sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi
bỏ (Không công khai)
|
Quy định mới;
được sửa đổi bổ sung (Công khai)
|
Hủy bỏ hoặc bãi
bỏ (Không công khai)
|
Số TTHC quy định
mới
|
Số TTHC được sửa
đổi, bổ sung
|
Số TTHC hủy bỏ,
bãi bỏ
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
02
|
02
|
01
|
01
|
01
|
|
|
Đơn vị tính: Số phản
ánh, kiến nghị
Ngành, lĩnh vực
có PAKN
|
Phân loại PAKN
|
PAKN mới tiếp
nhận trong kỳ báo cáo
|
Thông tin nhận
được về kết quả xử lý PAKN
|
Đăng tải công
khai kết quả xử lý
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Chia ra
|
Số PAKN về hành
vi hành chính
|
Số PAKN về nội
dung quy định hành chính
|
Số PAKN cả về
Hvi hành chính và quy định hành chính
|
Đang kiểm tra,
phân loại
|
Đã chuyển xử lý
|
Đã có thông tin
báo cáo về kết quả xử lý
|
Chưa có thông
tin báo cáo về kết quả xử lý
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
Tổng số
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Số hồ
sơ TTHC
STT
|
Lĩnh vực, công việc
giải quyết
|
Số hồ sơ nhận
giải quyết
|
Kết quả giải
quyết
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số hồ sơ đã giải
quyết
|
Số hồ sơ đang
giải quyết
|
Số kỳ trước
chuyển qua
|
Số mới tiếp nhận
|
Tổng số
|
Trả đúng thời hạn
|
Trả quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa đến hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12
|
I
|
Lĩnh vực công tác dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Vụ Địa phương II
|
13
|
0
|
13
|
13
|
13
|
0
|
0
|
|
|
|
Vụ Địa phương III
|
28
|
0
|
28
|
28
|
28
|
0
|
0
|
|
|
|
Thanh tra
|
33
|
0
|
33
|
33
|
33
|
0
|
0
|
|
|
|
Văn phòng
|
37
|
0
|
37
|
37
|
37
|
0
|
0
|
|
|
|
2
|
Cơ quan/tổ chức được CQHC, người có thẩm quyền ủy
quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh vực B (các đơn vị ngành dọc thực hiện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan ngành dọc cấp TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan ngành dọc cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan ngành dọc cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ quan/tổ chức được CQHC, người có thẩm quyền ủy
quyền thực hiện dịch vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
111
|
|
111
|
111
|
111
|
0
|
0
|
|
|
|