Luật Đất đai 2024

Nghị định 9/2025/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật

Số hiệu 9/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 10/01/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Loại văn bản Nghị định
Người ký Trần Hồng Hà
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phòng thủ dân sự ngày 20 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, sản xuất muối hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài, hoạt động hoặc tham gia hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật gây ra tại Việt Nam.

Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ

1. Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí giống cây trồng, lâm nghiệp, vật nuôi, thủy sản, sản xuất muối hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu (không phải đền bù thiệt hại).

2. Thực hiện hỗ trợ kịp thời, trực tiếp bằng tiền hoặc bằng giống cây, con, hiện vật. Giống cây, con, hiện vật hỗ trợ phải đảm bảo chất lượng, phù hợp với điều kiện sinh thái và thực tế của địa phương.

3. Việc hỗ trợ phải công khai, minh bạch, đúng mức và đúng đối tượng.

4. Trường hợp có nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, cùng một thời điểm, cơ sở sản xuất được nhận hỗ trợ một chính sách cao nhất.

Chương II

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT

Điều 4. Đối tượng hỗ trợ

Cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (không bao gồm các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang) có hoạt động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, sản xuất muối (sau đây gọi là cơ sở sản xuất) bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.

Điều 5. Mức hỗ trợ bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật

1. Mức hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật

a) Diện tích lúa:

Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;

Sau gieo trồng từ trên 10 ngày đến 45 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha;

Sau gieo trồng trên 45 ngày: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha.

b) Diện tích mạ:

Thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha.

c) Diện tích cây hằng năm khác:

Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3 thời gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha;

Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha;

Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng): thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha.

d) Diện tích cây trồng lâu năm:

Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 12.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 6.000.000 đồng/ha;

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm cây chết hoặc được đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha;

Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng: thiệt hại trên 70% diện tích, hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha.

2. Mức hỗ trợ đối với lâm nghiệp bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật

a) Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 8.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha.

b) Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 7.500.000 đồng/ha.

c) Diện tích vườn giống, rừng giống: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha.

d) Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm:

Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 40.000.000 đồng/ha, thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha.

Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha, thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha.

3. Mức hỗ trợ đối với thủy sản bị thiệt hại do thiên tai (bao gồm nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản)

a) Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh, thâm canh trong ao (đầm/hầm): hỗ trợ 60.000.000 đồng/ha diện tích nuôi bị thiệt hại.

b) Nuôi trồng thuỷ sản trong bể, lồng, bè: hỗ trợ 30.000.000 đồng/100 m3 thể tích nuôi bị thiệt hại.

c) Nuôi trồng thuỷ sản theo hình thức khác: hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha diện tích nuôi bị thiệt hại.

4. Mức hỗ trợ đối với vật nuôi bị thiệt hại (chết, mất tích) do thiên tai

a) Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu) đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 15.000 đồng/con đến 30.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 31.000 đồng/con đến 45.000 đồng/con.

b) Chim cút đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 3.000 đồng/con đến 5.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 6.000 đồng/con đến 10.000 đồng/con.

c) Lợn đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 500.000 đồng/con đến 600.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 610.000 đồng/con đến 1.500.000 đồng/con; lợn nái và lợn đực đang khai thác, hỗ trợ 3.000.000 đồng/con.

d) Bê cái hướng sữa đến 06 tháng tuổi, hỗ trợ từ 2.000.000 đồng/con đến 4.000.000 đồng/con; bò sữa trên 06 tháng tuổi, hỗ trợ từ 4.100.000 đồng/con đến 12.000.000 đồng/con.

đ) Trâu, bò thịt, ngựa đến 06 tháng tuổi, hỗ trợ từ 1.500.000 đồng/con đến 3.000.000 đồng/con; trên 06 tháng tuổi, hỗ trợ từ 3.100.000 đồng/con đến 7.000.000 đồng/con.

e) Hươu sao, cừu, dê, đà điểu: hỗ trợ từ 1.000.000 đồng/con đến 2.500.000 đồng/con.

g) Thỏ đến 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 30.000 đồng/con đến 50.000 đồng/con; trên 28 ngày tuổi, hỗ trợ từ 51.000 đồng/con đến 70.000 đồng/con.

h) Ong mật (đàn): hỗ trợ từ 300.000 đồng/đàn đến 500.000 đồng/đàn.

5. Mức hỗ trợ đối với sản xuất muối bị thiệt hại do thiên tai (bao gồm diện tích đang sản xuất hoặc diện tích có muối đã được tập kết trên ruộng)

Diện tích sản xuất muối: thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% đến 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha.

6. Trường hợp hỗ trợ bằng giống cây, con, hiện vật, mức hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ bằng tiền theo giá tại thời điểm hỗ trợ.

Điều 6. Trình tự, trách nhiệm thực hiện hỗ trợ

1. Trình tự, trách nhiệm thực hiện việc hỗ trợ đối với các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

2. Trình tự, trách nhiệm thực hiện việc hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này:

a) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập Tổ kiểm tra phối hợp với cơ sở sản xuất tiến hành thống kê, đánh giá mức độ thiệt hại báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã để giải quyết.

Tổ kiểm tra bao gồm đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện một số tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương, đại diện thôn, tổ dân phố. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mời đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện tham gia Tổ kiểm tra. Tổ kiểm tra thực hiện phối hợp với cơ sở sản xuất tổ chức thống kê, đánh giá mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã.

Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật theo quy định tại Nghị định này.

Điều 7. Nguồn lực, nguyên tắc hỗ trợ kinh phí

1. Nguồn lực hỗ trợ

a) Ngân sách trung ương.

b) Ngân sách địa phương.

c) Các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2. Nguyên tắc hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương

a) Các địa phương nhận bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách trung ương: ngân sách trung ương hỗ trợ 80% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

b) Các địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 20% trở xuống: ngân sách trung ương hỗ trợ 70% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

c) Các địa phương có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ trên 20% đến 60%: ngân sách trung ương hỗ trợ 50% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

d) Các địa phương còn lại do ngân sách địa phương đảm bảo.

đ) Tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này được xác định theo Nghị quyết của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương hằng năm.

3. Các quy định khác

a) Trường hợp phần ngân sách địa phương đảm bảo tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này vượt quá nguồn lực của địa phương gồm: các nguồn tài chính hợp pháp khác quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, 50% dự toán dự phòng ngân sách địa phương được Thủ tướng Chính phủ giao đầu năm và 70% số dư đầu năm Quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh thì ngân sách trung ương sẽ bổ sung thêm phần chênh lệch để các tỉnh, thành phố có đủ nguồn lực để thực hiện.

b) Ngân sách trung ương đảm bảo kinh phí hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có hoạt động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, sản xuất muối bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật theo mức tối đa quy định tại Nghị định này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan đôn đốc, kiểm tra, giám sát và xử lý những vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện Nghị định này.

2. Bộ Tài chính

a) Căn cứ quy định tại Nghị định này và báo cáo kết quả thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước của các địa phương, Bộ Tài chính bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương hằng năm cho từng địa phương theo nguyên tắc hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.

b) Trường hợp cần bổ sung nguồn lực để kịp thời hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật nhưng chưa hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ sung cho ngân sách địa phương bằng 70% mức dự kiến ngân sách trung ương hỗ trợ để địa phương đảm bảo nguồn lực thực hiện chính sách hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật. Sau khi địa phương báo cáo kết quả thực hiện chi từ nguồn ngân sách nhà nước (có xác nhận của Kho bạc Nhà nước), Bộ Tài chính bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ sung cho các địa phương phần kinh phí hỗ trợ còn thiếu hoặc thu hồi phần kinh phí đã bổ sung còn dư trên cơ sở thực tế hỗ trợ các đối tượng theo quy định.

3. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan liên quan tổ chức giám sát việc thực hiện hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.

4. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ thực hiện hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật theo quy định tại Nghị định này.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Chỉ đạo tổ chức thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật gây ra, chủ động thực hiện công tác hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương, các nguồn lực hợp pháp khác để kịp thời khắc phục hậu quả thiên tai, dịch hại thực vật để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật; tổng hợp báo cáo, đề xuất nhu cầu hỗ trợ gửi Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo, đồng thời gửi báo cáo cho Ban chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia để tổng hợp chung theo quy định.

2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã triển khai thực hiện việc hỗ trợ trực tiếp đến các cơ sở sản xuất bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật đảm bảo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định này.

3. Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, các nguồn tài chính hợp pháp khác, đặc điểm sản xuất và thực tế tại địa phương, quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương và pháp luật về ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:

a) Mức hỗ trợ cụ thể đối với từng loại cây trồng, lâm nghiệp, thủy sản, vật nuôi và sản xuất muối quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định này.

b) Mức hỗ trợ cao hơn so với quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định này cho từng loại cây trồng, lâm nghiệp, thuỷ sản, vật nuôi và sản xuất muối nhưng không vượt quá 1,5 lần.

c) Mức hỗ trợ đối với loại cây trồng, lâm nghiệp, thủy sản, vật nuôi và sản xuất muối khác chưa được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định này.

d) Hỗ trợ đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo mức hỗ trợ quy định tại Nghị định này.

đ) Sử dụng ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để hỗ trợ đối với trường hợp quy định tại điểm c, d khoản này và phần chênh lệch vượt quá mức quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định này.

4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện công khai chính sách và mức hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại địa phương, bảo đảm hỗ trợ trực tiếp đến cơ sở sản xuất có hoạt động trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, sản xuất muối bị thiệt hại theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công khai danh sách nhận tiền hỗ trợ theo quy định.

5. Kết thúc đợt thiên tai, dịch hại thực vật hoặc cuối năm, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ban Chỉ đạo Phòng thủ dân sự quốc gia (đối với thiệt hại do thiên tai) kết quả thực hiện theo biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm trước pháp luật, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật thuộc thẩm quyền quản lý.

Điều 10. Trách nhiệm của các đối tượng thụ hưởng từ ngân sách nhà nước

1. Cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực về thông tin, số liệu thiệt hại.

Điều 11. Quy định chuyển tiếp

Thiệt hại do thiên tai xảy ra từ ngày 01 tháng 9 năm 2024 chưa được nhận hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh được thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 12. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2025.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.

Các quy định về hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh cho đến khi có quy định mới của Chính phủ về hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh động vật.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 09/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với cây trồng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật

Mẫu số 02

Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với lâm nghiệp bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật

Mẫu số 03

Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với thuỷ sản bị thiệt hại do thiên tai

Mẫu số 04

Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với vật nuôi bị thiệt hại do thiên tai

Mẫu số 05

Tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả thực hiện) hỗ trợ đối với sản xuất muối bị thiệt hại do thiên tai

 

Mẫu số 01

ỦY BAN NHÂN DÂN …………. 

TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)

T T

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

Tổng giá trị thiệt hại

Thiệt hại trên 70% diện tích

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

Kinh phí hỗ trợ

Số QĐ hỗ trợ

Diện tích lúa

Diện tích mạ

Cây hàng năm khác

Cây trồng lâu năm

Diện tích lúa

Diện tích mạ

Cây hàng năm khác

Cây trồng lâu năm

Tổng NSNN hỗ trợ

NSTW

NSĐP đảm bảo

Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày

Sau gieo trồng từ 10 đến 45 ngày

Sau gieo trồng trên 45 ngày

Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3 thời gian sinh trưởng)

Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng)

Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng)

Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm chết cây hoặc đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống

Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng; vườn cây đầu dòng

Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày

Sau gieo trồng từ 10 đến 45 ngày

Sau gieo trồng trên 45 ngày

Giai đoạn cây con (gieo trồng đến 1/3 thời gian sinh trưởng)

Giai đoạn cây đang phát triển (trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng)

Giai đoạn cận thu hoạch (trên 2/3 thời gian sinh trưởng)

Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm chết cây hoặc đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống

Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng; vườn cây đầu dòng

 

 

tr.đồng

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

tr.đồng

tr.đồng

tr.đồng

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

I

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI TIẾT THEO ĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

(26), (27): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.

(28): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.

 

XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]

….., ngày ….. tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

[1] Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

 

Mẫu số 02

ỦY BAN NHÂN DÂN ………………. 

TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI LÂM NGHIỆP BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)

TT

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

Tổng giá trị thiệt hại

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30% đến 70%

Kinh phí hỗ trợ

Số QĐ hỗ trợ

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi

Diện tích vườn giống, rừng giống

Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi

Diện tích vườn giống, rừng giống

Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm

Tổng NSNN hỗ trợ

NSTW

NSĐP đảm bảo

Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi

Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi

Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi

Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi

 

 

tr.đồng

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

(ha)

tr.đồng

tr.đồng

tr.đồng

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

I

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI TIẾT THEO ĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

(14), (15): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.

(16): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.

 

XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]

….., ngày ….. tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

[1] Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

 

Mẫu số 03

ỦY BAN NHÂN DÂN ………………. 

TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI THỦY SẢN (GỒM NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN) BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)

TT

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

Tổng giá trị thiệt hại

Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh, thâm canh trong ao (đầm/hầm)

Nuôi trồng thuỷ sản trong bể, lồng, bè

Nuôi trồng thuỷ sản theo hình thức khác

Kinh phí hỗ trợ

Số QĐ hỗ trợ

Tổng NSNN hỗ trợ

NSTW

NSĐP đảm bảo

tr.đồng

Ha diện tích nuôi bị thiệt hại

100m3 thể tích nuôi bị thiệt hại

Ha diện tích nuôi bị thiệt hại

tr.đồng

tr.đồng

tr.đồng

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI TIẾT THEO ĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

(7), (8): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.

(9): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.

 

XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]

….., ngày ….. tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

[1] Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

 

Mẫu số 04

ỦY BAN NHÂN DÂN ………………. 

TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI BỊ THIỆT HẠI (CHẾT, MẤT TÍCH) DO THIÊN TAI
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)

TT

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

Tổng giá trị thiệt hại

Vật nuôi bị thiệt hại (chết, mất tích)

Kinh phí hỗ trợ

Số QĐ hỗ trợ

Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu)

Chim cút

Lợn

Lợn nái và lợn đực đang khai thác

Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi

Bò sữa trên 6 tháng tuổi

Trâu, bò thịt, ngựa

Hươu sao, dê, cừu, đà điểu

Thỏ

Ong mật

Tổng NSNN hỗ trợ

NSTW

NSĐP đảm bảo

Đến 28 ngày tuổi

Trên 28 ngày tuổi

Đến 28 ngày tuổi

Trên 28 ngày tuổi

Đến 28 ngày tuổi

Trên 28 ngày tuổi

Đến 6 tháng tuổi

Trên 6 tháng tuổi

Đến 28 ngày tuổi

Trên 28 ngày tuổi

 

 

tr.đồng

con

con

con

con

con

con

con

con

con

con

con

con

con

con

đàn

tr.đồng

tr.đồng

tr.đồng

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

I

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI TIẾT THEO ĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

(19), (20): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.

(21): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.

 

XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]

….., ngày ….. tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

[1] Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

 

Mẫu số 05

ỦY BAN NHÂN DÂN ………………. 

TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT MUỐI (GỒM DIỆN TÍCH ĐANG SẢN XUẤT HOẶC DIỆN TÍCH CÓ MUỐI ĐÃ ĐƯỢC TẬP KẾT TRÊN RUỘNG) BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI
(Từ ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)

TT

Địa phương (tỉnh, huyện, xã)

Tổng giá trị thiệt hại

Diện tích sản xuất muối

Kinh phí hỗ trợ

Số QĐ hỗ trợ

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30% đến 70%

Tổng NSNN hỗ trợ

NSTW

NSĐP đảm bảo

 

 

tr.đồng

Ha

Ha

tr.đồng

tr.đồng

tr.đồng

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI TIẾT THEO ĐP

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.

(6), (7): Chỉ áp dụng đối với bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh; bảng tổng hợp của UBND cấp huyện, cấp xã thì để trống.

(8): Ghi số quyết định hỗ trợ đối với bảng tổng hợp của UBND cấp huyện; bảng tổng hợp của UBND cấp tỉnh thì để trống.

 

XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC[1]

….., ngày ….. tháng ….. năm …..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

____________________

[1] Áp dụng đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng mẫu này để tổng hợp, báo cáo kết quả gửi Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

 

116
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 9/2025/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
Tải văn bản gốc Nghị định 9/2025/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật

GOVERNMENT OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 9/2025/ND-CP

Hanoi, January 10, 2025

DECREE

ON POLICIES ON SUPPORT FOR AGRICULTURAL PRODUCTION FOR REVIVAL OF PRODUCTION OF AREAS SUFFERING FROM LOSSES CAUSED BY NATURAL DISASTERS AND PLANT DISEASES

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendment to some articles of the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Local Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Natural Disaster Prevention and Control dated June 19, 2013; the Law on amendments to some articles of the Law on Natural Disaster Prevention and Control, and the Law on Dykes dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Civil Defense dated June 20, 2023;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Crop Production dated November 19, 2018;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to the Law on Fisheries dated November 21, 2017;

Pursuant to the Law on Forestry dated November 15, 2017;

Pursuant to the Law on Plant Protection and Quarantine dated November 25, 2013;

At the request of Minister of Agriculture and Rural Development;

The Government promulgates the Circular on policies on support for agricultural production for revival of production of areas suffering from losses caused by natural disasters and plant diseases.

Chapter I

GENERAL REGULATIONS

Article 1. Scope

This Decree regulates policies on support for plant varieties, livestock breeds, fish breeds, forestry varieties, salt production or a part of prime production costs intended for the revival of agricultural production areas suffering losses caused by natural disasters and plant diseases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Decree applies to Vietnamese authorities, organizations, individuals; foreign organizations, individuals engaging in operating or supporting agricultural production for revival of production of areas suffering from losses causes by natural disasters and plant diseases in Vietnam.

Article 3. Principles for support

1. The State shall pay a portion of the costs of plant varieties, forestry varieties, livestock breeds, fish breeds, salt production or a part of prime production costs (compensation for losses is not required).

2. Support shall be promptly and directly provided in cash or in kind in the form of plant varieties, livestock breeds or perquisites. Plant varieties, livestock breeds and perquisites must be qualified and suitable for ecological and real conditions of local authority.

3. Support must be provided publicly, explicitly to right people.

4. If a household is eligible for more than one forms of support, the most beneficial shall be provided.

Chapter II

POLICIES ON SUPPORT FOR AGRICULTURAL PRODUCTION FOR REVIVAL OF PRODUCTION OF AREAS SUFFERING FROM LOSSES CAUSESD BY NATURAL DISASTERS AND PLANT DISEASES

Article 4. Entities eligible for support

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Support rates for losses caused by natural disasters and plant diseases

1. Support rates for plants suffering from natural disasters and plant diseases

a) For rice:

After 01 – 07 days of planting: 6.000.000 VND and 3.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

After 10 – 45 days of planting: 8.000.000 VND and 4.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

After 45 days of planting: 10.000.000 VND and 5.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

b) For young seedlings:

30.000.000 VND and 15.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

c) For other annual plants:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Growth stage (from one-thirds to two-thirds of the growth period): 10.000.000 VND and 5.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

Pre-harvest stage (over two-thirds of the growth period): 15.000.000 VND and 7.500.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

d) For perennial plants:

During immature stage of plant gardens: 12.000.000 VND and 6.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

During commercial stage, where there is damage to the yield of plant gardens, but the plants do not die: 20.000.000 VND and 10.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

During commercial stage, where the plant gardens are dead or irreparable; or during the stage of exploiting propagating material of first-generation plant gardens: 30.000.000 VND and 15.000.000 VND per hectare a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

During plant nursery stage, where the plants are propagated from materials of first-generation plants or first-generation plant gardens: 60.000.000 VND and 30.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

2. Support rates for forestry plants suffering from natural disasters and plant diseases

a) Forests, non-timber forestry products grown on forestry land (from planting to half of the harvesting cycle): 8.000.000 VND and 4.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Forest nurseries, seedling forests: 20.000.000 VND and 10.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

d) Seedlings during the plant nursery stage:

Fast-growing plants, with a nursery period of under 12 months: 40.000.000 VND and 20.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

Slow-growing plants, with a nursery period of under 12 months: 60.000.000 VND and 30.000.000 VND per hectare for a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

3. Support rates for fishing activities (including aquaculture, producing and raising aquatic breeds) suffering from natural disasters and plant diseases

a) Semi-intensive and intensive aquaculture in pond or tank: 60.000.000 VND per hectare.

b) Aquaculture in cage: 30.000.000 VND per 100m.

c) Aquaculture by other methods: 15.000.000 VND per hectare.

4. Support rates for losses of animals (dead, missing) due to natural disasters

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Quails: from 3.000 VND to 5.000 VND and from 6.000 to 10.000 VND per entity for quails under 28 days of age and over 28 days of age respectively;

c) Pigs: from 500.000 VND to 600.000 VND and from 610.000 to 1.500.000 VND per entity for pigs under 28 days of age and over 28 days of age respectively; 3.000.000 VND per entity for harvested sows and boars.

d) Milk producing heifers/dairy cattle: from 2.000.000 VND to 4.000.000 VND and from 4.100.000 to 12.000.000 VND per entity for milk producing heifers under 06 months of age and dairy cattle over 06 months of age respectively.

dd) Buffaloes, beef cattle and horses: from 1.500.000 VND to 3.000.000 VND and from 3.100.000 to 7.000.000 VND per entity for buffaloes, beef cattle and horses under 06 months of age and over 06 months of age respectively.

e) Deers, sheeps, goats, ostriches: from 1.000.000 VND to 2.500.000 VND per entity.

g) Rabbits/Hares: from 30.000 VND to 50.000 VND and from 51.000 to 70.000 VND per entity for rabbits/hares under 28 days of age and over 28 days of age respectively;

h) Honey bees: from 300.000 VND to 500.000 VND per swarm.

5. Support rate for salt production (including the area currently in production or the area with salt that has been collected in the fields) suffering natural disasters

4.000.000 VND and 3.000.000 VND per hectare for area of salt production suffering from a loss of 70% and 30% - 70% respectively;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Procedures and responsibilities for support

1. Procedures and responsibilities for support of authorities, units of People's armed forces shall comply with instructions of the Ministry of National Defense and Ministry of Public Security.

2. Procedures and responsibilities for support for losses due to natural disasters and plant diseases except for clause 1 of this Article:

a) Responsibilities of commune-level People’s Committees:

Presidents of commune-level People’s Committees shall establish inspection teams to cooperate with production facilities to conduct statistical evaluation of damages, and report to commune-level People’s Committees for resolution.

Inspection teams include representatives of commune-level People’s Committees, representatives of local political – social organizations, villages, residential groups. If necessary, the Presidents of commune-level People’s Committees shall invite representatives of district-level People’s Committees to join the inspection teams. The inspection teams shall cooperate with production facilities to conduct statistical evaluation of damages, suggest specific support, and report to commune-level People’s Committees.

Commune-level People’s Committees shall report to district-level People’s Committees using the Form in Appendix attached to this Circular.

b) Responsibilities of district-level People’s Committees:

Based on the report of commune-level People’s Committees, district-level People’s Committees shall appraise and decide the support within their jurisdiction, or report to province-level People’s Committees using the Form in Appendix attached this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Based on the report of district-level People’s Committees, professional agencies for agriculture and rural development affiliated to province-level People’s Committees shall appraise and report to province-level People’s Committees for approval and allocation of local budget and other legal financial sources for timely support for revival of production in areas suffering from losses caused by natural disasters and plant diseases as prescribed in this Decree.

Article 7. Resources and principles for support

1. Resources for support:

a) The central budget.

b) The local budget.

c) Other legal financial sources in accordance with the law.

2. Principles for support by the central budget

a) Provinces receiving additional central budget to balance their budgets shall receive 80% of support provided by the state budget from the central budget as prescribed in Article 5 of this Decree.

b) Provinces with less than 20% of revenues of which are transferred to the central budget shall receive 70% of assistance provided by the state budget from the central budget as prescribed in Article 5 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Local budget shall cover for other provinces.

dd) The ratio of revenues of which are transferred to the central budget prescribed in points a, b, c, and d of this clause shall be determined in accordance with Resolution of the National Assembly on allocation of annual central budget.

3. Other regulations:

a) If local budget required for the support as prescribed in points a, b, and c, clause 2 of this Article exceeds local resources including other legal financial sources as prescribed in point c clause 1 of this Article, 50% of reserve fund of the local budget assigned by the Prime Minister at the beginning of the year, and 70% of the balance at the beginning of the year of the province-level financial reserve fund, the central budget shall supplement the gap.

b) The central budget shall ensure budget for support for authorities and units of People's armed forces engaging in crop, forestry, animal husbandry, aquaculture and salt production suffering from natural disasters and plant diseases according to the maximum rate prescribed in this Decree.

Chapter III

IMPLEMENTATION AND IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 8. Responsibilities of ministries and ministerial authorities

1. The Minister of Agriculture and Rural Development shall

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The Ministry of Finance shall

a) Based on regulations in this Decree and report on results of implementation of expenditures from the state budget of provinces, the Ministry of Finance shall supplement within its jurisdiction or report to competent authorities to supplement using annual financial reserve fund in accordance with principles for support prescribed in clause 2 Article 7 of this Decree.

b) If additional resources are required for timely support due to natural disasters and plant diseases but the application is not valid as prescribed by law, based on the requests from province-level People’s Committees, the Ministry of Finance shall supplement within its jurisdiction or report to competent authorities to supplement the local budget with 70% of the estimated rate of support from the central budget for local authorities to implement support. After local authorities report on the implementation of expenditures from the state budget (with confirmation from the State Treasury), the Ministry of Finance shall supplement or report to competent authorities to supplement the gap or recover the excess of the additional funds based on the actual support as prescribed by law.

3. The Vietnam Fatherland Front Committee at all levels shall take charge and cooperate with political – social organization and relevant organizations to supervise the implementation of support for agricultural production for revival of production of areas suffering from losses caused by natural disasters and plant diseases.

4. Ministries and relevant ministerial authorities shall implement the support for agricultural production for revival of production of areas suffering from losses caused by natural disasters and plant diseases within their jurisdiction in accordance with this Decree.

Article 9. Responsibilities of province-level People’s Committees

1. Direct the statistical evaluation of damages caused by natural disasters and plant diseases, proactively implement support using local budget, other legal financial resources for timely revival of production of areas suffering from losses caused by natural disasters and plant diseases; report, request support needs to the Ministry of Finance for consolidation and report to the Prime Minister as prescribed by law, and take responsibility for the accuracy of the statistics, report to the National Steering Committee for Civil Defense for consolidation in accordance with the law.

2. Direct professional agencies, district-level and commune-level People’s Committees to provide direct support for production facilities damaged by natural disasters and plant diseases in accordance with principles in Article 3 of this Decree.

3. Based on budget balance capacity, other legal financial resources, production features and actual situation in the provinces, laws on local government organization and state budget, report to the People’s Council of equivalent level to decide the following issues:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Support rates higher than those prescribed in clauses 1, 2, 3, 4, and 5, Article 5 of this Decree for each plant variety, forestry variety, livestock breed, fish breed, and salt production, but not exceeding 1,5 times.

c) Support rates for plant varieties, forestry varieties, livestock breeds, fish breeds, and salt production other than those prescribed in clauses 1, 2, 3, 4, and 5, Article 5 of this Decree.

d) Provide support of small- and medium-sized enterprises according to the rates prescribed in this Decree.

dd) Use local budget and other legal financial resources to support cases prescribed in points c and d of this clause, and the gap exceeding the limits prescribed in clauses 1, 2, 3, 4, and 5, Article 5 of this Decree.

4. Direct district-level and commune-level People’s Committees to publish the policies and support rates on mass and local media, ensure support for production facilities suffering from losses in crop, forestry, animal husbandry, aquaculture and salt production as prescribed by law. The commune-level People’s Committees shall publish the list of recipients of the support as prescribed by law.

5. After the natural disasters, plant diseases, or at the end of the year, report the implementation results using the Form in Appendix attached to this Decree to the Minister of Agriculture and Rural Development, Ministry of Finance, the National Steering Committee for Civil Defense (for losses caused by natural disasters) for consolidation and report to the Prime Minister.

6. Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are accountable to the law, Government, Prime Minister for implementation of support for agricultural production for revival of production of areas suffering from losses caused by natural disasters and plant diseases within their jurisdiction.

Article 10. Responsibilities of state budget beneficiaries

1. Provide sufficient information and statistics on losses caused by natural disasters and plant diseases to competent authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11. Transitional provisions

Losses caused by natural disasters before September 01, 2024 which have not been supported as prescribed in Decree No. 02/2017/ND-CP dated January 09, 2017 of the Government on policies on assistance in agricultural production for the revival of production of areas suffering from losses caused by natural disasters and epidemics shall be supported in accordance with this Decree.

Article 12. Implementation clause

1. This Decree comes into force from February 25, 2025.

2. This Decree replaces Decree No. 02/2017/ND-CP dated January 09, 2017 of the Government on policies on assistance in agricultural production for the revival of production of areas suffering from losses caused by natural disasters and epidemics.

Regulations on support for animal epidemic prevention shall be implemented as prescribed in Decree No. 02/2017/ND-CP dated January 09, 2017 of the Government on policies on assistance in agricultural production for the revival of production of areas suffering from losses caused by natural disasters and epidemics until there are new regulations of the Government on animal epidemic prevention.

3. Ministers, Heads of ministerial authorities, Heads of governmental authorities, Presidents of People's Committees of provinces and central-affiliated cities, related organizations and persons are responsible to implement this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 9/2025/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật
Số hiệu: 9/2025/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Lĩnh vực khác
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Trần Hồng Hà
Ngày ban hành: 10/01/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điểm này bởi Khoản 5 Điều 18 Nghị định 131/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 18. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã
...
5. Tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 9/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật.

Xem nội dung VB
Điều 6. Trình tự, trách nhiệm thực hiện hỗ trợ
...
2. Trình tự, trách nhiệm thực hiện việc hỗ trợ thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này:
...
b) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo biểu mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điểm này bởi Khoản 5 Điều 18 Nghị định 131/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)