Không gian biển quốc gia là gì? Xác định các vùng cấm khai thác có nằm trong nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia không?
Nội dung chính
Không gian biển quốc gia là gì?
Căn cứ vào khoản 4 Điều 3 Nghị định 37/2019/NĐ-CP giải thích về không gian biển quốc gia như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp phần quy hoạch là một nội dung của quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng được lập để thực hiện việc tích hợp quy hoạch.
2. Cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch là bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao trách nhiệm hoặc được phân công tổ chức lập hợp phần quy hoạch để tích hợp vào quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng.
3. Cơ quan lập hợp phần quy hoạch là cơ quan được giao trách nhiệm hoặc được phân công lập hợp phần quy hoạch để tích hợp vào quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia và quy hoạch vùng.
4. Không gian biển quốc gia là khoảng không gian bao gồm vùng đất ven biển, đảo, quần đảo, mặt nước, khối nước, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển thuộc phạm vi vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam
Như vậy, có thể hiểu không gian biển quốc gia là khoảng không gian bao gồm vùng đất ven biển, đảo, quần đảo, mặt nước, khối nước, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển thuộc phạm vi vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam
Không gian biển quốc gia là gì? Xác định các vùng cấm khai thác có nằm trong nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia không? (Hình từ Internet)
Xác định các vùng cấm khai thác có nằm trong nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia không?
Căn cứ vào Điều 21 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định về nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia như sau:
Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
Quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 23 Luật Quy hoạch.
2. Dự báo bối cảnh và các kịch bản phát triển; đánh giá các cơ hội và thách thức cho hoạt động sử dụng không gian biển:
a) Dự báo xu thế phát triển kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ, quan hệ quốc tế trên thế giới và khu vực tác động tới các hoạt động sử dụng không gian biển;
b) Dự báo các kịch bản phát triển liên quan đến khai thác, sử dụng không gian biển;
c) Phân tích, đánh giá lợi thế cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với quốc gia trong việc khai thác, sử dụng không gian biển.
3. Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển:
a) Xây dựng quan điểm sử dụng không gian biển, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên biển, bảo vệ môi trường vùng bờ;
b) Xác định mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể về sử dụng không gian biển và khai thác, sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn từ 30 đến 50 năm;
c) Xác định những vấn đề trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá trong việc khai thác, sử dụng không gian biển cho các hoạt động kinh tế, xã hội, môi trường trong thời kỳ quy hoạch.
...
Theo đó, căn cứ tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 23 Luật Quy hoạch 2017, quy hoạch không gian biển quốc gia bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh trực tiếp tác động và thực trạng sử dụng không gian của các hoạt động trên vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;
- Xác định các vùng cấm khai thác, các vùng khai thác có điều kiện, khu vực khuyến khích phát triển, khu vực cần bảo vệ đặc biệt cho mục đích quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và bảo tồn hệ sinh thái trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam;
- Dự báo xu thế biến động của tài nguyên và môi trường, các tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên và môi trường; nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và yêu cầu bảo vệ môi trường trong vùng đất ven biển, các đảo, quần đảo, vùng biển, vùng trời thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam trong thời kỳ quy hoạch;
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch không gian biển quốc gia có trách nhiệm gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 37/2019/NĐ-CP quy định về cơ quan tổ chức lập quy hoạch không gian biển quốc gia có trách nhiệm như sau:
- Quyết định cơ quan lập quy hoạch;
- Xem xét, quyết định lựa chọn phương án tích hợp các hợp phần quy hoạch vào quy hoạch cần lập đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng; xem xét, quyết định xử lý các vấn đề còn có ý kiến khác nhau về quy hoạch giữa cơ quan lập quy hoạch và các cơ quan, tổ chức liên quan trong quá trình lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Trình Quốc hội quyết định đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Đôn đốc, theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch.