11:57 - 04/01/2025

Đối tượng nào được áp dụng hỗ trợ chi phí đầu tư áp dụng từ 31/12/2024?

Đối tượng nào được áp dụng hỗ trợ chi phí đầu tư áp dụng từ 31/12/2024? Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí gồm những tài liệu nào?

Nội dung chính

    Đối tượng nào được áp dụng hỗ trợ chi phí đầu tư áp dụng từ 31/12/2024?

    Ngày 31/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 182/2024/NĐ-CP quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ đầu tư.

    Trong đó, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 182/2024/NĐ-CP thì những đối tượng sau đây được áp dụng hỗ trợ chi phí đầu tư:

    (1) Doanh nghiệp công nghệ cao;

    (2) Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao;

    (3) Doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao;

    (4) Doanh nghiệp có dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển.

    Đối tượng nào được áp dụng hỗ trợ chi phí đầu tư áp dụng từ từ 31/12/2024?

    Đối tượng nào được áp dụng hỗ trợ chi phí đầu tư áp dụng từ 31/12/2024? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí gồm những tài liệu nào?

    Căn cứ quy định tại Điều 28 Nghị định 182/2024/NĐ-CP, hồ sơ hỗ trợ chi phí cho các đối tượng được áp dụng hỗ trợ chi phí gồm những tài liệu như sau:

    (1) Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí.

    (2) Bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

    (3) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản trước ngày Luật Công nghệ cao 2008 có hiệu lực về việc ghi nhận thông tin doanh nghiệp công nghệ cao.

    Đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao thì không cần nộp các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định 182/2024/NĐ-CP.

    (4) Báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư trong giai đoạn đề nghị hỗ trợ chi phí.

    (5) Bản sao Báo cáo tài chính của năm đề nghị hỗ trợ đã được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập thuộc danh mục Công ty kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán do Ủy ban chứng khoán nhà nước công bố năm liền trước năm lập báo cáo tài chính. Báo cáo chi phí được hỗ trợ đã được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập kèm bảng kê khai các chi phí đề nghị hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này. Chi phí đề nghị hỗ trợ phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp và được lưu trữ tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về kế toán.

    (6) Bản sao hợp lệ kết quả kiểm tra định kỳ kết quả hoạt động của các tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ nếu doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ chi phí quy định tại điểm d khoản 3 Điều 30 Nghị định 182/2024/NĐ-CP.

    Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 30 Nghị định 182/2024/NĐ-CP, doanh nghiệp chưa có kết quả kiểm tra định kỳ thì muộn nhất ngày 15 tháng 1 của năm dương lịch tiếp theo năm nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí, doanh nghiệp bổ sung tài liệu cho Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

    Đối với trường hợp doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản trước ngày Luật Công nghệ cao 2008 có hiệu lực về việc ghi nhận thông tin doanh nghiệp công nghệ cao thì không phải nộp giấy tờ theo quy định tại khoản 6 Điều 28 Nghị định 182/2024/NĐ-CP.

    (7) Danh sách lao động do doanh nghiệp đang sử dụng kèm theo bản gốc hoặc bản sao văn bản xác nhận của cơ quan bảo hiểm về việc tham gia bảo hiểm cho người lao động.

    (8) Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.

    (9) Văn bản cam kết về việc hưởng hỗ trợ được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định 182/2024/NĐ-CP, từ bỏ quyền khiếu kiện quốc tế (nếu có) liên quan đến hoạt động hỗ trợ chi phí theo Nghị định 182/2024/NĐ-CP.

    (10) Tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật (nếu có).

    Nghị định 182/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 31/12/2024.

    55