Công trình xây dựng hình thành trong tương lai là công trình chưa được nghiệm thu đúng không?

Công trình chưa được nghiệm thu là công trình xây dựng hình thành trong tương lai? Công trình xây dựng hình thành trong tương lai bao gồm công trình xây dựng có công năng gì?

Nội dung chính

    Công trình xây dựng hình thành trong tương lai là công trình chưa được nghiệm thu đúng không?

    Căn cứ khoản 5 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về giải thích từ ngữ quy định như sau:

    Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    ...
    4. Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn là nhà ở, công trình xây dựng đã hoàn thành việc xây dựng và đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
    5. Nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là nhà ở, công trình xây dựng đang trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
    6. Thuê mua nhà ở, công trình xây dựng là việc bên thuê mua thanh toán trước cho bên cho thuê mua một tỷ lệ phần trăm nhất định của giá trị nhà ở, công trình xây dựng thuê mua theo thỏa thuận nhưng không quá 50% giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng; số tiền còn lại được tính thành tiền thuê để trả hằng tháng cho bên cho thuê mua trong một thời hạn nhất định, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; sau khi hết thời hạn thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng và khi đã trả hết số tiền còn lại thì bên thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đó.
    ...

    Như vậy, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là công trình đang trong quá trình đầu tư xây dựng hoặc chưa được nghiệm thu để đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    Công trình xây dựng hình thành trong tương lai là công trình chưa được nghiệm thu đúng không?

    Công trình xây dựng hình thành trong tương lai là công trình chưa được nghiệm thu đúng không? (Hình từ Internet)

    Công trình xây dựng hình thành trong tương lai bao gồm công trình xây dựng có công năng gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 5 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về các loại bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh quy định như sau:

    Các loại bất động sản, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh
    1. Nhà ở có sẵn và nhà ở hình thành trong tương lai.
    2. Công trình xây dựng có sẵn, công trình xây dựng hình thành trong tương lai, bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.
    3. Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều này.
    4. Quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản.
    5. Dự án bất động sản.
    6. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này.

    Theo đó, công trình xây dựng hình thành trong tương lai bao gồm công trình xây dựng có các công năng phục vụ mục đích như: giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

    Tiền đặt cọc không được quá 5% giá bán công trình xây dựng hình thành trong tương lai?

    Căn cứ khoản 5 Điều 23 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 về nguyên tắc kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai quy định như sau:

    Nguyên tắc kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai
    ...
    4. Chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm sau đây:
    a) Trách nhiệm quy định tại Điều 17 của Luật này;
    b) Sử dụng tiền đã thu từ bên mua, thuê mua để đầu tư xây dựng dự án, nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã được bán, cho thuê mua đúng mục đích sử dụng theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết; tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
    c) Cung cấp công khai thông tin về tiến độ thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng cho bên mua, thuê mua theo hợp đồng mua bán, thuê mua đã ký kết hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu. Cung cấp đầy đủ, trung thực hồ sơ, thông tin về bất động sản đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này cho sàn giao dịch bất động sản trong trường hợp lựa chọn phân phối sản phẩm thông qua sàn giao dịch bất động sản;
    d) Không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
    5. Chủ đầu tư dự án bất động sản chỉ được thu tiền đặt cọc không quá 5% giá bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng từ bên đặt cọc để mua, thuê mua khi nhà ở, công trình xây dựng đã có đủ các điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật này. Thỏa thuận đặt cọc phải ghi rõ giá bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng.

    Theo đó, chủ đầu tư dự án bất động sản chỉ được thu tiền đặt cọc không quá 5% giá bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng từ bên đặt cọc. Điều kiện này áp dụng khi nhà ở, công trình xây dựng đã có đủ các điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật.

    Thỏa thuận đặt cọc cần ghi rõ giá bán, cho thuê mua của nhà ở, công trình xây dựng hoặc phần diện tích sàn xây dựng.

    65