Có được phát hành cổ phần đối với công ty TNHH 2 TV? Công ty TNHH một thành viên có được phát hành trái phiếu?
Nội dung chính
Có được phát hành cổ phần đối với công ty TNHH 2 TV?
Trả lời: Căn cứ Khoản 3 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Như vậy, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sẽ được phát hành cổ phần trong trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Công ty TNHH một thành viên có được phát hành trái phiếu?
Trả lời: Căn cứ Khoản 4 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Như vậy, việc phát hành trái phiếu vẫn thuộc quyền của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định trên.
Sổ đăng ký thành viên công ty TNHH 2 thành viên gồm những nội dung nào?
Trả lời: Theo Khoản 2 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020, Sổ đăng ký thành viên công ty TNHH 2 thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
- Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
- Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.