Thứ 3, Ngày 05/11/2024
19:07 - 05/11/2024

Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ nội tiết và rối loạn chuyển hóa

Cụ thể tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ nội tiết và rối loạn chuyển hóa được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ nội tiết và rối loạn chuyển hóa

    Tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ nội tiết và rối loạn chuyển hóa được quy định tại Chương 7 Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ nội tiết và rối loạn chuyển hóa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ban hành kèm theo Bảng 2 Thông tư 20/2014/TT-BYT như sau:

    Bệnh lý hệ Nội tiết và rối loạn chuyển hóa

    Tỷ lệ (%)

    I. Tuyến yên

     

    1. Rối loạn chức năng tuyến

     

    1.1. Rối loạn toàn bộ chức năng tuyến yên (rối loạn chức năng cả thùy trước và thùy sau)

    61-65

    1.2. Rối loạn chức năng thùy trước

     

    1.2.1. Rối loạn từ bốn loại hormon trở lên

    56-60

    1.2.2. Rối loạn từ hai đến ba loại hormon

    41-45

    1.2.3. Rối loạn một loại hormon

    26-30

    1.3. Rối loạn chức năng thùy sau tuyến yên gây Đái tháo nhạt

    26-30

    1.4. Rối loạn chức năng tuyến yên gây biến chứng tại cơ quan khác:

     

    Áp dụng tỷ lệ tương ứng Mục 1.1.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng

     

    2. Khối u tuyến yên

     

    2.1. U lành tính

     

    2.1.1. Chưa gây biến chứng

    11-15

    2.1.2. Phẫu thuật, chức năng tuyến ổn định

    21-25

    2.1.3. U lành tính nếu có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.1; 2.1.2 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

     

    2.2. U ác tính

     

    2.2.1. Đáp ứng với điều trị nội khoa

    61-65

    2.2.2. Không đáp ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng ở cơ quan tương ứng

     

    2.2.3. Đáp ứng điều trị phẫu thuật

    81 - 85

    2.2.4. Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật

    91

    2.2.5. Không còn chỉ định phẫu thuật

    91

    3. Khối u tuyến tùng

     

    3.1. U lành

     

    3.1.1. U lành chưa gây biến chứng

    6-10

    3.1.2. U lành gây biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

     

    3.2. U ác tính

     

    3.2.1. Đáp ứng với điều trị nội khoa

    61-65

    3.2.2. Không đáp ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

     

    3.2.3. Đáp ứng điều trị phẫu thuật

    81-85

    3.2.4. Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật

    91

    3.2.5. Không còn chỉ định phẫu thuật

    91

    II. Tuyến giáp

     

    1. Rối loạn chức năng tuyến giáp

     

    1.1. Suy giáp

     

    1.1.1. Suy giáp dưới lâm sàng (suy giáp còn bù)

    21-25

    1.1.2. Suy giáp rõ ràng (suy giáp mất bù)

    31-35

    1.2. Nhiễm độc giáp

     

    1.2.1. Dưới lâm sàng

    21-25

    1.2.2. Lâm sàng (bệnh Basedow) chưa có biến chứng

    31-35

    1.2.3. Lâm sàng (bệnh Basedow) có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

     

    2. Viêm tuyến giáp mạn tính

    21-25

    3. Rối loạn thiếu hụt lốt

    21-25

    4. Khối u tuyến giáp

     

    4.1. U lành tuyến giáp (bao gồm cả bướu cổ đơn thuần)

     

    4.1.1. Chưa phẫu thuật chưa gây rối loạn chức năng tuyến giáp

    6-10

    4.1.2. Cắt bỏ tuyến giáp một phần không rối loạn chức năng tuyến giáp

    11-15

    4.1.3. Cắt bỏ một bên không rối loạn chức năng tuyến giáp

    16-20

    4.1.4. Cắt toàn bộ tuyến giáp

    61

    4.1.5. Chưa phẫu thuật hoặc phẫu thuật có biến chứng rối loạn chức năng tuyến giáp: Tỷ lệ Mục 4.1.1 hoặc 4.1.2, 4.1.3 cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

     

    4.2. Ung thư tuyến giáp

     

    4.2.1. Thể chưa biệt hóa

    71

    4.2.2. Thể biệt hóa

    81

    III. Tuyến cận giáp

     

    1. Rối loạn chức năng tuyến cận giáp

     

    1.1. Suy cận giáp

    21-25

    1.2. Cường cận giáp

    21-25

    2. Khối u tuyến cận giáp

     

    2.1. U lành tính

     

    2.1.1. Chưa gây biến chứng

    3-7

    2.1.2. Sau can thiệp chức năng tuyến ổn định

    11-15

    2.1.3. Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.1 hoặc 2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

     

    2.2. Ung thư

     

    2.2.1. Đáp ứng điều trị nội khoa

    31-35

    2.2.2. Không đáp ứng điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

     

    2.2.3. Điều trị phẫu thuật kết quả tốt

    31-35

    2.2.4. Điều trị phẫu thuật không kết quả

    81

    2.2.5. Không còn chỉ định phẫu thuật

    81

    IV. Tuyến thượng thận

     

    1. Rối loạn chức năng tuyến

     

    1.1. Suy thượng thận chưa có biến chứng

     

    1.1.1. Do thuốc

    36-40

    1.1.2. Nguyên nhân tại tuyến

    61-65

    1.2. Cường vỏ thượng thận (Hội chứng Cushing) chưa có biến chứng

    31-35

    1.3. Rối loạn aldosterol, androgen, estrogen chưa có biến chứng

     

    1.3.1. Rối loạn một loại hormon

    26-30

    1.3.2. Rối loạn hai loại hormon

    31-35

    1.3.3. Rối loạn ba loại hormon

    41-45

    1.4. Rối loạn chức năng tuyến thượng thận có biến chứng: Tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 1.1, 1.2, 1.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

     

    2. Khối u vỏ thượng thận

     

    2.1. U lành tính chưa có biến chứng

     

    2.1.1. U một bên điều trị nội khoa ổn định

    11-15

    2.1.2. U một bên điều trị phẫu thuật ổn định

    21

    2.1.3. U hai bên điều trị nội khoa ổn định

    21

    2.1.4. U hai bên điều trị phẫu thuật ổn định

    26-30

    2.2. U lành tính có biến chứng: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

     

    2.3. U ác tính

     

    2.3.1. Ung thư một bên đáp ứng với điều trị nội khoa

    51-55

    2.3.2. Ung thư một bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 2.3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

     

    2.3.3. Ung thư một bên phẫu thuật kết quả tốt

    71

    2.3.4. Ung thư một bên phẫu thuật không kết quả hoặc không còn chỉ định phẫu thuật

    81

    2.3.5. Ung thư hai bên đáp ứng điều trị nội khoa

    61

    2.3.6. Ung thư hai bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 2.3.5 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

     

    2.3.7. Ung thư hai bên đáp ứng với điều trị phẫu thuật

    71-75

    2.3.8. Ung thư hai bên không đáp ứng với điều trị phẫu thuật

    81

    2.3.9. Ung thư hai bên không còn chỉ định phẫu thuật

    81

    3. U tủy thượng thận gây tăng huyết áp

     

    3.1. Đáp ứng với điều trị nội khoa

    51-55

    3.2. Không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

     

    3.3. Đáp ứng với điều trị phẫu thuật

    61

    3.4. Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật

    81

    3.5. Không còn chỉ định phẫu thuật

    81

    Ghi chú: Nếu bệnh lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra trước 16 tuổi thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được cộng thêm (cộng lùi) 15 - 20%

     

    V. Tuyến tụy

     

    1. Rối loạn chức năng tuyến chưa có biến chứng

     

    1.1. Rối loạn đường máu lúc đói và (hoặc) giảm dung nạp glucose

    11-15

    1.2. Đái tháo đường

    31-35

    1.3. Hội chứng Insulinnom

    21-25

    1.4. Hội chứng Gastrinom

    21-25

    1.5. Hội chứng VIPOM

    21-25

    1.6. Hội chứng Somatostatinom

    21-25

    2. Khối u tuyến tụy chưa có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa

     

    3. Rối loạn chức năng tuyến hoặc u tuyến tụy có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 1; 2 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

     

    VI. Buồng trứng, tinh hoàn

    Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu - Sinh dục

     

    VII. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa

     

    1. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa có biểu hiện trên xét nghiệm cận lâm sàng chưa gây tổn thương cơ quan, nội tạng

    6-10

    2. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa có biến chứng tổn thương cơ quan, nội tạng: Tỷ lệ Mục 1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng