11:26 - 28/09/2024

Tiêu chuẩn trang bị cho các bệnh viện, cơ sở y tế công an và trang phục nghiệp vụ y tế được quy định như thế nào?

Các tiêu chuẩn về trang bị cho bệnh viện, cơ sở y tế của công an và trang phục nghiệp vụ y tế được quy định ra sao? Trang bị thay thế hàng năm tính giá trị % kinh phí so với lần đầu như thế nào?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn trang bị cho các bệnh viện, cơ sở y tế công an và trang phục nghiệp vụ y tế được quy định như thế nào?

    Tiêu chuẩn trang bị cho các bệnh viện, cơ sở y tế công an và trang phục nghiệp vụ y tế quy định tại Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân, cụ thể như sau:

    Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

    Đơn vị tính

    Tiêu chuẩn, định mức

    1. Trang bị lần đầu (trong đó có cả doanh cụ)

    - Y tế tổng cục, bộ tư lệnh, y tế trung đoàn

    đồng/đơn vị/năm

    650.000.000

    - Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; y tế vụ, cục

    đồng/đơn vị/năm

    55.000.000

    - Bệnh xá dưới 20 giường

    đồng/đơn vị/năm

    2.900.000.000

    - Bệnh xá trên 20 giường

    đồng/đơn vị/năm

    4.300.000.000

    - Bệnh xá cán bộ trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng

    đồng/đơn vị/năm

    180.000.000

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    đồng/đơn vị/năm

    3.600.000.000

    - Bệnh viện hạng I: Được trang bị tương đương bệnh viện hạng I của Bộ Y tế

    - Bệnh viện hạng II: Được trang bị tương đương bệnh viện hạng II của Bộ Y tế

    - Bệnh viện hạng III: Được trang bị tương đương bệnh viện hạng III của Bộ Y tế

    2. Trang bị thay thế hàng năm tính giá trị % kinh phí so với lần đầu

    - Bệnh xá; y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, y tế trung đoàn

    tỷ lệ %

    20

    - Y tế cơ quan

    tỷ lệ %

    50

    - Bệnh viện; đội vệ sinh phòng dịch

    tỷ lệ %

    15

    3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao

    - Bệnh viện hạng I

    đồng/giường/năm

    8.500.000

    - Bệnh viện hạng II, III

    đồng/giường/năm

    5.000.000

    - Bệnh xá

    đồng/giường/năm

    1.200.000

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    đồng/đơn vị/năm

    72.000.000

    4. Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng

    - Bệnh viện hạng I

    đồng/giường/năm

    8.500.000

    - Bệnh viện hạng II, III

    đồng/giường/năm

    6.000.000

    - Bệnh xá

    đồng/giường/năm

    2.500.000

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    đồng/đơn vị/năm

    85.000.000

    - Kho bệnh viện

    đồng/đơn vị/năm

    120.000.000

    - Kho bệnh xá, y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, tế trung đoàn

    đồng/đơn vị/năm

    30.000.000

    5. Tiêu chuẩn kiểm định trang bị

    - Bệnh viện hạng I

    đồng/đơn vị/năm

    180.000.000

    - Bệnh viện hạng II, III

    đồng/đơn vị/năm

    120.000.000

    - Bệnh xá

    đồng/đơn vị/năm

    6.000.000

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    đồng/đơn vị/năm

    36.000.000

    6. Tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ

    * Cán bộ y tế

     

     

    Bệnh viện, bệnh xá, y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, y tế trung đoàn

    đồng/người/năm

    180.000

    * Bệnh nhân

     

     

    - Các bệnh viện

    đồng/giường/năm

    960.000

    - Bệnh xá

    đồng/giường/năm

    420.000

    * Buồng kỹ thuật

     

     

    - Bệnh viện hạng I

    đồng/giường/năm

    420.000

    - Bệnh viện hạng II, III

    đồng/giường/năm

    300.000

    - Bênh xá

    đồng/giường/năm

    240.000

    - Đội vệ sinh phòng dịch

    đồng/đơn vị/năm

    4.800.000

    7. Xe ô tô cứu thương

    - Bệnh viện hạng I

    1 xe/70 giường

    - Bệnh viện hạng II, III

    1 xe/50 giường

    - Bệnh xá

    1 xe/đơn vị

    Ghi chú:

    - Bệnh viện, bệnh xá Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp trang bị y tế cho các tiểu đoàn, đại đội trực thuộc có trụ sở độc lập.

    - Y tế trung đoàn có trách nhiệm trang bị y tế cho các tiểu đoàn, đại đội trực thuộc.

    3