Tiêu chuẩn trang bị cho các bệnh viện, cơ sở y tế công an và trang phục nghiệp vụ y tế được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Tiêu chuẩn trang bị cho các bệnh viện, cơ sở y tế công an và trang phục nghiệp vụ y tế được quy định như thế nào?
Tiêu chuẩn trang bị cho các bệnh viện, cơ sở y tế công an và trang phục nghiệp vụ y tế quy định tại Nghị định 18/2013/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ trong lực lương Công an nhân dân, cụ thể như sau:
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm | Đơn vị tính | Tiêu chuẩn, định mức |
1. Trang bị lần đầu (trong đó có cả doanh cụ) | ||
- Y tế tổng cục, bộ tư lệnh, y tế trung đoàn | đồng/đơn vị/năm | 650.000.000 |
- Y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; y tế vụ, cục | đồng/đơn vị/năm | 55.000.000 |
- Bệnh xá dưới 20 giường | đồng/đơn vị/năm | 2.900.000.000 |
- Bệnh xá trên 20 giường | đồng/đơn vị/năm | 4.300.000.000 |
- Bệnh xá cán bộ trại giam, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng | đồng/đơn vị/năm | 180.000.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch | đồng/đơn vị/năm | 3.600.000.000 |
- Bệnh viện hạng I: Được trang bị tương đương bệnh viện hạng I của Bộ Y tế | ||
- Bệnh viện hạng II: Được trang bị tương đương bệnh viện hạng II của Bộ Y tế | ||
- Bệnh viện hạng III: Được trang bị tương đương bệnh viện hạng III của Bộ Y tế | ||
2. Trang bị thay thế hàng năm tính giá trị % kinh phí so với lần đầu | ||
- Bệnh xá; y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, y tế trung đoàn | tỷ lệ % | 20 |
- Y tế cơ quan | tỷ lệ % | 50 |
- Bệnh viện; đội vệ sinh phòng dịch | tỷ lệ % | 15 |
3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao | ||
- Bệnh viện hạng I | đồng/giường/năm | 8.500.000 |
- Bệnh viện hạng II, III | đồng/giường/năm | 5.000.000 |
- Bệnh xá | đồng/giường/năm | 1.200.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch | đồng/đơn vị/năm | 72.000.000 |
4. Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng | ||
- Bệnh viện hạng I | đồng/giường/năm | 8.500.000 |
- Bệnh viện hạng II, III | đồng/giường/năm | 6.000.000 |
- Bệnh xá | đồng/giường/năm | 2.500.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch | đồng/đơn vị/năm | 85.000.000 |
- Kho bệnh viện | đồng/đơn vị/năm | 120.000.000 |
- Kho bệnh xá, y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, tế trung đoàn | đồng/đơn vị/năm | 30.000.000 |
5. Tiêu chuẩn kiểm định trang bị | ||
- Bệnh viện hạng I | đồng/đơn vị/năm | 180.000.000 |
- Bệnh viện hạng II, III | đồng/đơn vị/năm | 120.000.000 |
- Bệnh xá | đồng/đơn vị/năm | 6.000.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch | đồng/đơn vị/năm | 36.000.000 |
6. Tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ | ||
* Cán bộ y tế |
|
|
Bệnh viện, bệnh xá, y tế tổng cục, bộ tư lệnh, vụ, cục, y tế trung đoàn | đồng/người/năm | 180.000 |
* Bệnh nhân |
|
|
- Các bệnh viện | đồng/giường/năm | 960.000 |
- Bệnh xá | đồng/giường/năm | 420.000 |
* Buồng kỹ thuật |
|
|
- Bệnh viện hạng I | đồng/giường/năm | 420.000 |
- Bệnh viện hạng II, III | đồng/giường/năm | 300.000 |
- Bênh xá | đồng/giường/năm | 240.000 |
- Đội vệ sinh phòng dịch | đồng/đơn vị/năm | 4.800.000 |
7. Xe ô tô cứu thương | ||
- Bệnh viện hạng I | 1 xe/70 giường | |
- Bệnh viện hạng II, III | 1 xe/50 giường | |
- Bệnh xá | 1 xe/đơn vị |
Ghi chú:
- Bệnh viện, bệnh xá Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cấp trang bị y tế cho các tiểu đoàn, đại đội trực thuộc có trụ sở độc lập.
- Y tế trung đoàn có trách nhiệm trang bị y tế cho các tiểu đoàn, đại đội trực thuộc.