Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực y tế thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Nội dung chính
Nghề hoặc công việc trong lĩnh vực y tế thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Mục 6 Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996 như sau:
Số TT | Tên nghề hoặc công việc | Đặc điểm về điều kiện lao động của nghề công việc |
| Điều kiện lao động loại IV | |
1 | Làm việc trong các cơ sở điều trị nhân phong, lao, tâm thần. | - Thường xuyên làm việc trong môi trường lây bệnhnhiễm cao. |
2 | Trực tiếp khám,điều trị, phục vụ bệnh nhân da liễu, hoa liễu, viêm tắc mạch chi, trĩ, ngoại, tiết niệu, hậu môn nhân tạo. | - Thường xuyên tiếp xúc với bệnh nhân lở loét, hôi thối, nguy cơ lây nhiễm cao. |
3 | Đỡ đẻ, khám, điều trị các bệnh phụ khoa. | - Công việc nặng nhọc, giải quyết nhiều công việc phức tạp, căng thẳng thần kinh tâm lý |
4 | Rửa tráng phim X quang. | - Làm việc trong phòng kín, thiếu ánh sáng, căng thẳng thị giác, tiếp xúc với hoá chất độc |
5 | Xoa bóp, day bấm huyệt, vận động trị liệu,kéo nắn xương, bó bột. | - Công việc nặng nhọc, căng thẳng thần kinh tâm lý. |
6 | Hộ lý làm việc tại các bệnh viện. | - Công việc thủ công, nặng nhọc, tiếp xúc với các chất thải của bệnh nhân và vi sinh vật gây bệnh. |
7 | Rửa, sấy, hấp tiệt trùng, tiêu huỷ các dụng cụ, bệnh phẩm, chai lọ thí nghiệm, đựng thuốc; giặt quần áo bệnh nhân. | - Nơi làm việc ẩm ướt, thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất và các chất thải bẩn thỉu, dễ lây nhiễm bệnh. |
8 | Điều tra côn trùng y học (bọ chét, ve, mò, mạt, muỗi truyền sốt rét, giun chỉ, sốt xuất huyết,viêm não); điều tra,giám sát và chống dịch. | - Công việc nguy hiểm, thường xuyên lưu động ở các vùng rừng, núi, biên giới, hải đảo, nguy cơ nhiễm bệnh cao. |
9 | Kiểm dịch nơi biên giới, hải cảng. | - Thường xuyên lưu động trên biển, các vùng biên giới, hải đảo, tiếp xúc với hoá chất độc và vi sinh vật gây bệnh. |
10 | Nghiên cứu hoá chất diệt côn trùng truyền bệnh cho người. | - Thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất độc mạnh. |
11 | Nghiên cứu,sản xuất các loại vacxin và huyết thanh phòng, chữa bệnh. | - Làm việc trong phòng kín, kém thông thoáng, tiếp xúc với hoá chất độc và xúc vật bị nhiễm bệnh, dễ bị lây nhiễm. |
12 | Xét nghiệm vi sinh vật, sinh hoá, huyết học | - Làm việc trong phòng kín, tiếp xúc với hoá chất độc và các vi sinh vật gây bệnh, dễ bị lây nhiễm. |
13 | Giữ giống, chủng vi sinh vật, ký sinh trùng. | - Thường xuyên tiếp xúc với mẫu máu, phân súc vật bị nhiễm bệnh, khả năng lây nhiễm bệnh cao |
14 | Chạy thận nhân tạo và nội soi | - Tư thế lao động gò bó, căng thẳng thị giác, tiếp xúc với bệnh phẩm bị bệnh. |
15 | Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dược liệu | - Công việc nặng nhọc, phải đi lại nhiều, thường xuyên lưu động các vùng rừng, núi. |
16 | Chuyên xông sấy dược liệu bằng phốt pho kẽm & lưu huỳnh | - Thường xuyên tiếp xúc với hoá chất độc nồng độ cao. |
17 | Nghiên cứu dược liệu, xét nghiệm dược lý, hoá thực vật, đông dược,dược động học trong điều trị bệnh. | - Thường xuyên tiếp xúc với dung môi hữu cơ, các hoá chất độc và các động vật bị nhiễm bệnh |
18 | Trực tiếp sao tẩm, tán, rây, xay, nhào trộn dược liệu thủ công & bán thủ công tại các bệnh viện y học dân tộc. | - Công việc nặng nhọc, chịu tác động của nóng, ồn và bụi dược liệu. |
19 | Sản xuất chất hấp thụ silicazen, ống chuẩn độ (dung dịch mẹ) để phân tích sắc ký. | - Thường xuyên tiếp xúc với a xít đậm đặc (H2SO4, HCl, HNO3...) rất độc và nguy hiểm. |
20 | Lấy mẫu & phân tích các yếu tố độc hại về vệ sinh lao động môi trường thuộc hệ vệ sinh phòng dịch. | - Chịu tác động của các yếu tố độc hại, nguy hiểm của môi trường lao động. |
21 | Sản xuất chỉ phẫu thuật tự tiêu. | - Chịu tác động của nóng và các loại hoá chất độc. |
22 | Cán, ép,lưu hoá cao su để sản xuất dụng cụ y tế (điều khiển máy nhúng và tạo hình trong sản xuất condom, găng cao su, thu gom, lột găng cao su, lưu hoá sản phẩm cao su). | - Thường xuyên tiếp xúc với nóng, ồn bụi và hoá chất độc. |
23 | Thủ kho chuyên sang chai, đóng gói lẻ hoá chất phục vụ y tế. | - Làm việc trong kho kín, thường xuyên tiếp xúc với các hoá chất độc. |
24 | Chuyên tiêu huỷ các bộ phận cắt, lọc của cơ thể. | - Thường xuyên tiếp xúc với các phủ tạng nhiễm bệnh, hôi thối, bẩn thỉu. |
25 | Chăn nuôi động vật thí nghiệm để phục vụ cho y học và sản xuất vacxin | - Thường xuyên tiếp xúc với chất thải của động vật và nguồn lây bệnh. |
26 | Sắc thuốc tập trung bằng phương pháp thủ công. | - Nơi làm việc chật hẹp, chịu tác động của nóng, CO và CO2. |
Trên đây là nội dung quy định về nghề hoặc công việc trong lĩnh vực y tế thuộc danh mục nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Để hiểu rõ về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 915/LĐTBXH-QĐ năm 1996.
Trân trọng!