10:52 - 19/12/2024

Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 ra sao?

Hiện nay, thuế tiêu thụ đặc biệt đang có mức thuế suất là bao nhiêu?

Nội dung chính


    Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 ra sao?

    Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13 và Điều 8 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022 như sau:

    STT

    Hàng hoá, dịch vụ

    Thuế suất (%)

    I

    Hàng hoá

     

    1

    Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

    75

    2

    Rượu

     

     

    a) Rượu từ 20 độ trở lên

    65

     

    b) Rượu dưới 20 độ

    35

    3

    Bia

    65

    4

    Xe ô tô dưới 24 chỗ

     

     

    a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014, 2016)

     

     

    - Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống

    35

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3

    40

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3

    50

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

    60

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3

    90

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3

    110

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3

    130

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3

    150

     

    b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

    15

     

    c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

    10

     

    d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

    15

     

    - Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống

    15

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3

    20

     

    - Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

    25

     

    đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng

    Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

     

    e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

    Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, khoản 2 Điều 2 Luật số 106/2016/QH13

     

    g) Xe ô tô chạy bằng điện

     

     

    (1) Xe ô tô điện chạy bằng pin

     

     

    - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

     

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

    3

     

    - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

     

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

    2

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

    7

     

    - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

     

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

    1

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

    4

     

    - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

     

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027

    2

     

    + Từ ngày 01 tháng 3 năm 2027

    7

     

    (2) Xe ô tô chạy điện khác

     

     

    - Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

    15

     

    - Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

    10

     

    - Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

    5

     

    - Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

    10

     

    h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh

    75

    5

    Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

    20

    6

    Tàu bay

    30

    7

    Du thuyền

    30

    8

    Xăng các loại

     

     

    a) Xăng

    10

     

    b) Xăng E5

    8

     

    c) Xăng E10

    7

    9

    Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

    10

    10

    Bài lá

    40

    11

    Vàng mã, hàng mã

    70

    II

    Dịch vụ

     

    1

    Kinh doanh vũ trường

    40

    2

    Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

    30

    3

    Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

    35

    4

    Kinh doanh đặt cược

    30

    5

    Kinh doanh gôn

    20

    6

    Kinh doanh xổ số

    15

    Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 ra sao?

    Mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2024 ra sao? (Hình từ Internet)

    Ai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?

    Theo Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 thì người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

    - Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

    - Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

    Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được giảm thuế khi nào?

    Theo Điều 9 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 thì người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được giảm thuế trong trường hợp sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.

    Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

    6