Giấy phép lái xe có thời gian sử dụng còn lại ít hơn thời hạn bị tước thì có ra quyết định xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe nữa không?
Nội dung chính
Giấy phép lái xe có thời gian sử dụng còn lại ít hơn thời hạn bị tước thì có ra quyết định xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe nữa không?
Tại khoản 5 Điều 81 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt như sau:
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
...
4. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, nếu cá nhân, tổ chức vẫn tiến hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì bị xử phạt như hành vi không có giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
5. Trường hợp người có hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề nhưng thời hạn sử dụng còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề đó ít hơn thời hạn bị tước thì người có thẩm quyền vẫn ra quyết định xử phạt có áp dụng hình thức tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định đối với hành vi vi phạm. Trong thời gian bị tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, cá nhân, tổ chức không được làm thủ tục cấp đổi, cấp mới giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
...
Như vậy, khi cá nhân vi phạm giao thông mà giấy phép lái xe có thời gian sử dụng còn lại ít hơn thời hạn bị tước thì người có thẩm quyền vẫn ra quyết định xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.
Giấy phép lái xe có thời gian sử dụng còn lại ít hơn thời hạn bị tước thì có ra quyết định xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe nữa không? (Hình từ Internet)
Các hạng giấy phép lái xe sẽ tương ứng với các loại xe nào?
Tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:
Hạng A1 | - Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; - Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. |
Hạng A2 | - Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. |
Hạng A3 | - Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự |
Hạng A4 | - Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg. |
Hạng B1 | - Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Ô tô dùng cho người khuyết tật. |
Hạng B2 | - Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. |
Hạng C | - Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; - Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. |
Hạng D | - Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. |
Hạng E | - Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; - Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. |
Hạng F | Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau: - Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2; - Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2; - Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2; - Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. |
Mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe chuẩn pháp lý mới nhất năm 2023?
Anh/chị có thể tham khảo mẫu đơn xin miễn tước giấy phép lái xe sau đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN MIỄN TƯỚC GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:…………………………………………………………………………..
Tôi là:........................................................Quốc tịch:................................................
Sinh ngày:...../…../..... Nam, Nữ: .....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Nơi cư trú:..................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): .......... .............................................. cấp ngày ..... / ..... /.....
Nơi cấp:...................... Đã học lái xe tại:................................................năm.............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:........................................................số:.................
do:............................................................................................. cấp ngày...../...../.....
Đề nghị cho tôi được miễn tước giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:..............
Lý do:.........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
..............., ngày ..... tháng ..... năm .....
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)