Định mức sử dụng vật liệu trong việc vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám là gì?
Nội dung chính
Định mức sử dụng vật liệu trong việc vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám là gì?
Căn cứ Mục 2.2 Phần II Thông tư 12/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 20/9/2019 quy định định mức sử dụng vật liệu như sau:
Bảng 14
STT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Vật liệu lưu trữ (Băng từ..) | Chiếc | 0,010 |
2 | Băng dính nhỏ | Cuộn | 0,300 |
3 | Băng dính to | Cuộn | 0,500 |
4 | Cồn công nghiệp | Lít | 0,030 |
5 | Dầu lau chùi máy | Lít | 0,100 |
6 | Giấy A4 | Ram | 0,050 |
7 | Sổ ghi chép công tác | Quyển | 0,200 |
8 | Cặp tài liệu | Cái | 0,100 |
9 | Khăn lau máy | Cái | 0,600 |
10 | Mực in Laser | Hộp | 0,008 |
11 | Mực in màu (4 hộp 4 màu) | Hộp | 0,004 |
Ghi chú:
(1) Mức cho Công việc theo quy trình hàng ngày được tính bằng 0,85 mức quy định tại Bảng 14;
(2) Mức cho Công việc mang tính đột xuất được tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng 14;
(3) Mức cho Công việc thực hiện hàng tháng, quý được tính bằng 0,05 mức quy định tại Bảng 14.