15:19 - 23/09/2024

Công chứng viên miễn nhiệm trong trường hợp nào?

Công chứng viên miễn nhiệm trong trường hợp nào? Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi nào? Công chứng viên có các quyền và nghĩa vụ nào?

Nội dung chính


    Công chứng viên miễn nhiệm trong trường hợp nào?

    Căn cứ Điều 15 Luật Công chứng 2014 quy định miễn nhiệm công chứng viên:

    Miễn nhiệm công chứng viên

    1. Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác.

    Công chứng viên nộp đơn đề nghị miễn nhiệm tại Sở Tư pháp ở nơi mình đăng ký hành nghề. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

    2. Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

    a) Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 của Luật này;

    b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

    c) Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

    ...

    Theo đó, công chứng viên miễn nhiệm trong các trường hợp sau:

    - Theo nguyện vọng của cá nhân;

    - Chuyển làm công việc khác;

    - Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên;

    - Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

    - Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

    - Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên;

    - Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng là 12 tháng mà lý do tạm đình chỉ hành nghề công chứng vẫn còn;

    - Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm;

    - Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;

    - Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;

    - Thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên.

    Năm 2024, công chứng viên miễn nhiệm trong trường hợp nào? (Hình từu Internet)

    Công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng khi nào?

    Căn cứ Điều 14 Luật Công chứng 2014 quy định tạm đình chỉ hành nghề công chứng:

    Tạm đình chỉ hành nghề công chứng

    1. Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề quyết định tạm đình chỉ hành nghề của công chứng viên trong các trường hợp sau đây:

    a) Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

    b) Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.

    2. Thời gian tạm đình chỉ hành nghề công chứng tối đa là 12 tháng.

    3. Sở Tư pháp quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng trước thời hạn đối với công chứng viên trong các trường hợp sau đây:

    a) Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội;

    b) Không còn bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

    4. Quyết định tạm đình chỉ và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng phải được gửi cho công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng viên làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Bộ Tư pháp.

    Theo đó, công chứng viên bị tạm đình chỉ hành nghề công chứng trong các trường hợp sau:

    - Công chứng viên đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

    - Công chứng viên đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.

    Công chứng viên có các quyền và nghĩa vụ nào?

    Căn cứ Điều 17 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

    [1] Quyền của công chứng viên

    - Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề công chứng;

    - Tham gia thành lập Văn phòng công chứng hoặc làm việc theo chế độ hợp đồng cho tổ chức hành nghề công chứng;

    - Được công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định;

    - Đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện việc công chứng;

    - Được từ chối công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội;

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    [2] Nghĩa vụ của công chứng viên

    - Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;

    - Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;

    - Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;

    - Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng;

    - Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;

    - Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;

    - Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh;

    - Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;

    - Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên;

    - Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

     

    20