Cách đặt tên con theo phong thủy ngũ hành tương sinh
Nội dung chính
Nhiều người chọn đặt tên con theo ngũ hành phong thủy, nhằm mang lại may mắn, tài lộc và sự thịnh vượng cho con.
Nguyên tắc đặt tên con theo ngũ hành tương sinh
Khi đặt tên con theo ngũ hành, bố mẹ cần cân nhắc đến mệnh của bé và mối quan hệ tương sinh - tương khắc giữa tên và bản mệnh. Một số nguyên tắc cơ bản gồm:
- Đặt tên dựa trên mệnh của bé: Mỗi năm sinh sẽ tương ứng với một trong năm mệnh ngũ hành.
Ví dụ: bé sinh năm 2024 thuộc mệnh Hỏa. Tên nên chọn yếu tố thuộc hành Mộc (tương sinh) hoặc Hỏa (tương hợp) để hỗ trợ bản mệnh.
- Tránh tương khắc: Không chọn tên thuộc hành đối lập với mệnh của bé. Ví dụ, bé mệnh Hỏa nên tránh tên thuộc hành Thủy hoặc Kim vì dễ gây xung đột năng lượng.
- Chọn tên hài hòa âm dương: Tên không chỉ cần phù hợp về ngũ hành mà còn phải cân đối âm điệu, dễ nghe và dễ gọi.
Ví dụ: bé gái mệnh Mộc có thể chọn các tên như Thảo, Lâm, Xuân (thuộc hành Mộc) hoặc Minh, Anh (thuộc hành Hỏa).
Cách đặt tên con theo phong thủy ngũ hành tương sinh (Hình từ Internet)
Gợi ý đặt tên con theo phong thủy ngũ hành để cầu mong cuộc đời an vui, sung túc
Một cái tên hay không chỉ mang ý nghĩa tốt đẹp mà còn góp phần định hướng vận mệnh. Dưới đây là một số gợi ý đặt tên con theo ngũ hành phong thủy:
- Hành Kim: Những cái tên đại diện cho sự cứng rắn, mạnh mẽ và sáng sủa như Bảo, Ngân, Kim, Phong. Tên này phù hợp với các bé mệnh Thổ (tương sinh) hoặc mệnh Kim (tương hợp).
- Hành Mộc: Tượng trưng cho sự sống và phát triển, các tên như Lâm, Cúc, Mai, Xuân thích hợp với bé mệnh Thủy hoặc Mộc.
- Hành Thủy: Gợi sự nhẹ nhàng, linh hoạt, như các tên Giang, Hải, Khánh, Thủy. Những cái tên này rất hợp với bé mệnh Kim hoặc Thủy.
- Hành Hỏa: Biểu tượng của nhiệt huyết, đam mê với các tên như Minh, Hồng, Đăng, Nhật. Bé mệnh Mộc hoặc Hỏa có thể chọn những tên này.
- Hành Thổ: Tượng trưng cho sự bền vững, ổn định với các tên như Sơn, Điền, Địa, Anh. Bé mệnh Hỏa hoặc Thổ sẽ phù hợp.
Bố mẹ cũng có thể kết hợp các yếu tố ngũ hành trong cả họ, tên đệm và tên chính để tạo sự hài hòa. Ví dụ, bé trai mệnh Thủy có thể đặt tên Nguyễn Minh Hải, trong đó Minh (Hỏa) cân bằng với Hải (Thủy).
Đặt tên cho con theo ngũ hành tương sinh là cách để bố mẹ gửi gắm những kỳ vọng tốt đẹp về một cuộc đời hạnh phúc, sung túc và đầy may mắn.
Để đạt hiệu quả phong thủy cao nhất, gia đình cần cân nhắc mệnh của bé, mối quan hệ tương sinh - tương khắc, và ý nghĩa tên gọi. Một cái tên đẹp không chỉ mang lại sự tự hào mà còn trở thành nguồn động lực, giúp con phát triển toàn diện trong tương lai.
Việc đặt tên con phải lưu ý những gì theo quy định pháp luật?
Căn cứ khoản 3 Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền có họ, tên như sau:
Quyền có họ, tên
1. Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ đệm, nếu có). Họ, tên của một người được xác định theo họ, tên khai sinh của người đó.
2. Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác định theo tập quán. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ.
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo thỏa thuận của cha mẹ nuôi. Trường hợp chỉ có cha nuôi hoặc mẹ nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của người đó.
Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và chưa được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo đề nghị của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng trẻ em đó hoặc theo đề nghị của người có yêu cầu đăng ký khai sinh cho trẻ em, nếu trẻ em đang được người đó tạm thời nuôi dưỡng.
Cha đẻ, mẹ đẻ được quy định trong Bộ luật này là cha, mẹ được xác định dựa trên sự kiện sinh đẻ; người nhờ mang thai hộ với người được sinh ra từ việc mang thai hộ theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
3. Việc đặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.
Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.
4. Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình.
5. Việc sử dụng bí danh, bút danh không được gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
Có thể thấy, ngoài đặt tên con theo phong thủy, cha mẹ cần lưu ý các quy định pháp luật về đặt tên cho con để tránh gặp rắc rối sau này. Cụ thể
- Việc đặt tên con bị hạn chế nếu xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác và trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
- Nếu con là công dân Việt Nam thì tên phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.