Tổng hợp mã bưu chính quận Bình Thạnh chi tiết? Giá cho thuê kho Bình Thạnh hiện nay ra sao?
Nội dung chính
Mã bưu chính là gì?
TP. Hồ Chí Minh, với vai trò là trung tâm kinh tế lớn nhất của Việt Nam, đang đối mặt với sự gia tăng mạnh mẽ trong nhu cầu vận chuyển và gửi nhận hàng hóa, thư từ. Trong bối cảnh này, việc sử dụng mã bưu chính chính xác là yếu tố quan trọng, giúp bảo đảm bưu kiện được giao nhận một cách nhanh chóng, an toàn và tránh tình trạng thất lạc.
Mã bưu chính là một dãy số do Liên hiệp Bưu chính Toàn cầu (UPU) quy định, giúp xác định chính xác địa chỉ nhận thư và bưu phẩm, đồng thời đảm bảo quá trình giao hàng diễn ra đúng địa điểm. Bên cạnh đó, mã bưu chính còn hỗ trợ rất nhiều trong các giao dịch trực tuyến và việc khai báo vận chuyển hàng hóa, điều này đặc biệt quan trọng trong sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử ngày nay.
Hiện nay, mã bưu chính của TP. Hồ Chí Minh (hay còn gọi là mã bưu điện) nằm trong khoảng từ 70000 đến 74000, áp dụng hệ thống 5 chữ số thay thế cho hệ thống 6 chữ số trước đây, phù hợp với quy định mới.
Theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT về hệ thống mã bưu chính quốc gia, cấu trúc của mã bưu chính gồm 5 chữ số với ý nghĩa cụ thể như sau:
Hai chữ số đầu tiên: Xác định tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương (ví dụ: TP. Hồ Chí Minh).
Ba hoặc bốn chữ số tiếp theo: Xác định quận, huyện hoặc đơn vị hành chính tương đương.
Năm chữ số đầy đủ: Xác định địa điểm chi tiết, giúp phân loại và giao nhận hàng hóa chính xác.
Việc sử dụng mã bưu chính đúng cách sẽ giúp giảm thiểu tình trạng thất lạc bưu phẩm, tăng tốc độ giao nhận và tối ưu hóa quy trình vận chuyển, đặc biệt là trong các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh.
Xem thêm:
Tổng hợp mã bưu chính quận Bình Thạnh chi tiết? Giá cho thuê kho Bình Thạnh hiện nay ra sao? (Hình từ internet)
Tổng hợp mã bưu chính quận Bình Thạnh chi tiết
Tổng hợp mã bưu chính quận Bình Thạnh chi tiết:
Đơn vị | Mã bưu chính |
BC. Trung tâm quận Bình Thạch | 72300 |
Quận ủy | 72301 |
Hội đồng nhân dân | 72302 |
Ủy ban nhân dân | 72303 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 72304 |
P. 14 | 72306 |
P. 24 | 72307 |
P. 25 | 72308 |
P. 27 | 72309 |
P. 26 | 72310 |
P. 13 | 72311 |
P. 12 | 72312 |
P. 11 | 72313 |
P. 5 | 72314 |
P. 6 | 72315 |
P. 7 | 72316 |
P. 3 | 72317 |
P. 1 | 72318 |
P. 2 | 72319 |
P. 15 | 72320 |
P. 17 | 72321 |
P. 21 | 72322 |
P. 19 | 72323 |
P. 22 | 72324 |
P. 28 | 72325 |
BCP. Bình Thạnh | 72350 |
BCP. Trung Tâm 2 | 72351 |
BC. TTDVKH Gia Định 1 | 72352 |
BC. Thanh Đa | 72353 |
BC. Hàng Xanh | 72354 |
BC. Thị Nghè | 72355 |
Giá cho thuê kho Bình Thạnh hiện nay ra sao?
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế tại TP.HCM, đặc biệt là trong các lĩnh vực thương mại và công nghiệp, nhu cầu cho thuê kho tại quận Bình Thạnh đang gia tăng rõ rệt. Tính đến năm 2025, giá thuê kho tại khu vực này có sự dao động lớn, tùy thuộc vào diện tích, vị trí, và các yếu tố liên quan.
Kho nhỏ (dưới 100 m²): Những kho có diện tích nhỏ, từ 50 m² đến 100 m², có giá cho thuê từ khoảng 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng mỗi tháng, tùy vào các yếu tố như vị trí và chất lượng kho. Ví dụ, các kho tại khu vực đường Đặng Thùy Trâm có mức giá thuê dao động từ 15 triệu đồng mỗi tháng cho diện tích nhỏ.
Kho vừa (100 m² - 500 m²): Những kho có diện tích từ 100 m² đến 500 m² có giá thuê từ 30 triệu đồng đến 100 triệu đồng mỗi tháng. Các khu vực như phường 25 đang cho thuê kho với diện tích 200 m² với mức giá khoảng 30 triệu đồng/tháng.
Các kho có diện tích lớn, trên 500 m², mức giá thuê có thể dao động từ 100 triệu đồng đến 350 triệu đồng mỗi tháng, tùy vào vị trí và điều kiện kho. Ví dụ, một kho rộng 950 m² tại đường Nơ Trang Long có giá thuê khoảng 66,5 triệu đồng/tháng.