Bảng giá đất Tại Vùng trung du (Có điều kiện không thuận lợi: Đi lại khó khăn, xa khu dân cư) Thành phố Cẩm Phả Quảng Ninh

Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 11/2020/QĐ-UBND ngày 23/04/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Thành phố Cẩm Phả Vùng trung du (Có điều kiện không thuận lợi: Đi lại khó khăn, xa khu dân cư) 6.200 - - - - Đất rừng sản xuất
2 Thành phố Cẩm Phả Vùng trung du (Có điều kiện không thuận lợi: Đi lại khó khăn, xa khu dân cư) 6.200 - - - - Đất rừng phòng hộ
3 Thành phố Cẩm Phả Vùng trung du (Có điều kiện không thuận lợi: Đi lại khó khăn, xa khu dân cư) 6.200 - - - - Đất rừng đặc dụng

Bảng Giá Đất Rừng Sản Xuất Tại Vùng Trung Du (Có Điều Kiện Không Thuận Lợi), Thành phố Cẩm Phả, Quảng Ninh

Bảng giá đất rừng sản xuất tại vùng trung du thuộc Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh đã được cập nhật theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh và được sửa đổi bổ sung bởi Văn bản số 11/2020/QĐ-UBND ngày 23/04/2020. Bảng giá này cung cấp thông tin về mức giá cho loại đất rừng sản xuất trong các khu vực có điều kiện không thuận lợi, giúp người dân và nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất rừng sản xuất tại khu vực này.

Vị trí 1: 6.200 VNĐ/m²

Mức giá áp dụng cho loại đất rừng sản xuất tại vùng trung du, nơi có điều kiện không thuận lợi như đi lại khó khăn và xa khu dân cư, tại vị trí 1 là 6.200 VNĐ/m². Đây là mức giá hiện tại cho loại đất rừng sản xuất trong khu vực này, phản ánh giá trị của đất với điều kiện tự nhiên và địa lý không thuận lợi.

Bảng giá đất theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND và Văn bản số 11/2020/QĐ-UBND là nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất rừng sản xuất tại vùng trung du của Thành phố Cẩm Phả. Việc nắm rõ giá trị đất theo từng vị trí hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất rừng sản xuất, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị đất theo điều kiện cụ thể của khu vực.

Bảng giá đất của đường trong cùng Quận/Huyện