BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5751/VBHN-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 27 tháng
12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
22/2018/TT-BVHTTDL NGÀY 29/6/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2012/TT-BVHTTDL NGÀY 16/7/2012
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ
32/2012/NĐ-CP NGÀY 12/4/2012 CỦA CHÍNH PHỦ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VĂN HÓA
PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm
2018, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số
Thông tư do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 01 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu và tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh
Văn phòng Bộ,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.[1]
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
1. Bổ sung Điều 1a như
sau:
“Điều 1a. Giải thích từ
ngữ
Các bản ghi âm, ghi
hình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm: Các
bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn.”
2. Sửa đổi, bổ sung
Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
Cơ quan văn hóa, thể
thao và du lịch có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định
tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Cục Điện ảnh, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch giám định văn hóa phẩm là các loại phim của cơ quan,
tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được
công bố, phổ biến.
2. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền giám định di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia của cá nhân, tổ chức tại địa phương.”
3. Sửa đổi, bổ sung
Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thẩm quyền của
cơ quan cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
1. Các trường hợp thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ
thể như sau:
a) Cục Điện ảnh, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa
phẩm có nội dung là phim;
b) Cục Nghệ thuật biểu
diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn;
c) Cục Di sản văn hóa,
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm là di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng;
d) Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác
phẩm nhiếp ảnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền cấp giấy phép đối với các
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
32/2012/NĐ-CP.”
4. Bổ sung Điều 8a như
sau:
“Điều 8a. Trách nhiệm
quản lý nhà nước
Cục Điện ảnh, Cục Nghệ
thuật biểu diễn, Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo thẩm quyền và trình Chính phủ ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc lĩnh
vực chuyên môn được giao.”
5. Sửa đổi, bổ sung
Điều 9 như sau:
“Điều 9. Ban hành kèm
theo Thông tư này các mẫu
1. Mẫu số 01: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.GP);
2. Mẫu số 02: Biên bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm
xuất khẩu (BM.BBGĐ);
3. Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
(BM.NK);
4. Mẫu số 04: Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu
(BM.GĐ);
5. Mẫu số 05: Niêm phong văn hóa (BM.NP).”
Điều 2. Nội dung bãi bỏ
1. Bãi bỏ Điều 6 Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
2. Bãi bỏ các mẫu giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.GP),
mẫu biên bản giám định, mẫu niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ), mẫu đơn đề nghị cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK),
mẫu đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ), mẫu niêm phong văn hóa (BM.NP) ban hành kèm theo Thông tư
số 07//2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
Điều 3. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kiến nghị, phản ánh kịp
thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, chỉnh sửa./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT của Bộ (để đăng tải);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTT; Sở VHTTDL;
- Lưu: VT, PC, NVH.100.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP
NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh
Thị Thủy
|
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
HOẶC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/VHPNK
|
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số
32/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP,
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn cứ đề nghị
của………………………………………… tại văn bản số (hoặc đơn) …………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………………….Fax: ……………………………………...
TÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Đồng ý để:
...............................................................................................
Được nhập khẩu những
văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ
TT
|
LOẠI
VĂN HÓA PHẨM
|
NỘI
DUNG
|
SỐ
LƯỢNG
|
|
|
|
|
Số
vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng
|
Gửi từ:…………………………………………………………………………….
Đến:……………………………………………………………………………….
Mục đích sử dụng:………………………………………………………………..
Đề nghị cơ quan Hải
quan:………………………………………………………..
|
...….., ngày…..
tháng…… năm………
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký
tên, đóng dấu)
|
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
HOẶC SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
TÊN CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BBGĐNPXK
|
… , ngày …. tháng …..
năm …
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Theo đề nghị của ….. (tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) về việc
…………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số
32/2012/NĐ-CP) và Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP,
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT- BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Tên cơ quan (giám
định và niêm phong) đã giám định số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng:
........................................................................................
Loại văn hóa phẩm:
.........................................................................
Nội
dung:.........................................................................................
……………………… (đối với
hiện vật là di vật, cổ vật phải mô tả hiện vật).
Kết quả giám định:
.........................................................................
a) Trường hợp văn hóa
phẩm không được phép xuất khẩu nêu rõ lý do không được phép xuất khẩu.
b) Trường hợp văn hóa
phẩm được phép xuất khẩu, ghi bổ sung thông tin như dưới đây:
Toàn bộ số văn hóa phẩm
trên đã được niêm phong .....................
Đề nghị ……………………. (tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) làm các thủ tục để xuất khẩu
số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
(ký
tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng…..
năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
1. Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu
- Tên cơ quan, tổ chức
đề nghị nhập khẩu:………………………………………
- Họ và tên cá nhân đề
nghị nhập khẩu:………………………………………….
+ Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:………………………………….
+ Ngày tháng năm
sinh:…………………………………………………………..
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………..
3. Điện thoại:
……………………..…Fax:………………………………………
Đề nghị …………………………………..(tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa
phẩm:……………………………………………………………..
Số
lượng:………………………………………………………………………...
Nội dung văn hóa
phẩm:………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Gửi từ:………………………………………………………………………….
Đến:
…………………………………………………………………………….
Mục đích sử dụng:……………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết sở
hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội
dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định
của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp
phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng…..
năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: (Tên cơ quan giám định)
1. Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân đề nghị giám định
- Tên cơ quan, tổ chức
đề nghị giám định:………………………………………
- Họ và tên cá nhân đề
nghị giám định:………………………………………….
+ Số định danh cá
nhân/Chứng minh nhân dân:………………………………….
+ Ngày tháng năm
sinh:…………………………………………………………..
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………………..
3. Điện thoại:
……………………..…Fax:………………………………………
Đề nghị …………………………………..(tên
cơ quan cấp phép) giám định văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa
phẩm:……………………………………………………………..
Số lượng:………………………………………………………………………...
Nội dung văn hóa
phẩm:………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Gửi từ:………………………………………………………………………….
Đến:
…………………………………………………………………………….
Mục đích sử
dụng:……………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết thực
hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám
định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|
Niêm
phong văn hóa:
- Niêm phong văn hóa có
3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc
biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.
- Kích thước: 70 x 70
mm
- Mặt trước: In trang
trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm
gồm: trên cùng “ BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HOẶC SỔ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “ TÊN CƠ QUAN NIÊM
PHONG ”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt (Bold); dòng thứ ba “NIÊM
PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ tư
“Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman,
size: 9 pt; dòng thứ năm là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size:
9 pt.
- Số sê-ri của tờ niêm
phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản
phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của
tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa
được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.