NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 9 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ THỜI HẠN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN TIẾP ĐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP CỔ ĐÔNG LỚN CỦA MỘT TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA CỔ
ĐÔNG ĐÓ SỞ HỮU CỔ PHẦN TỪ 5% TRỞ LÊN VỐN ĐIỀU LỆ CỦA MỘT TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC
Thông tư số 46/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thời hạn, trình tự,
thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và
người có liên quan của cổ đông đó sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của
một tổ chức tín dụng khác, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019, được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm
2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều tại
các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường
hợp cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và người có liên quan của cổ đông đó sở
hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác.[1]
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về thời hạn, trình tự,
thủ tục chuyển tiếp đối với trường hợp cổ đông lớn của một tổ chức tín dụng và
người có liên quan của cổ đông đó sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một
tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi tắt là sở hữu cổ phần vượt giới hạn) phát
sinh trước ngày Luật số 17/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các
tổ chức tín dụng có hiệu lực thi hành.
2. Thông tư này không áp dụng đối với trường hợp
sở hữu cổ phần của nhà nước tại tổ chức tín dụng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổ chức tín dụng đầu mối là:
a) Tổ chức tín dụng có cổ đông lớn mà cổ đông đó
và người có liên quan sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức
tín dụng khác; hoặc
b) Tổ chức tín dụng có cổ đông lớn được các tổ
chức tín dụng thỏa thuận, lựa chọn làm tổ chức tín dụng đầu mối lập Kế hoạch khắc
phục việc sở hữu cổ phần vượt giới hạn trong trường hợp các tổ chức tín
dụng có cùng cổ đông lớn; hoặc
c) Tổ chức tín dụng có cổ đông lớn có tỷ lệ sở hữu
cổ phần cao nhất trong trường hợp các tổ chức tín dụng có cùng cổ đông lớn
không thỏa thuận được tổ chức tín dụng đầu mối lập Kế hoạch khắc phục việc sở hữu
cổ phần vượt giới hạn theo quy định tại điểm b khoản này.
2. Tổ chức tín dụng khác là:
a) Tổ chức tín dụng có cổ đông và người có liên
quan của cổ đông đó sở hữu cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ mà cổ đông đó là cổ
đông lớn của tổ chức tín dụng đầu mối; hoặc
b) Tổ chức tín dụng có cổ đông lớn không phải tổ
chức tín dụng đầu mối theo quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này.
Điều 3. Thời hạn, trình tự,
thủ tục chuyển tiếp
1. Tổ chức tín dụng phối hợp với cổ đông lớn rà
soát, xác định danh sách cổ đông lớn và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu
cổ phần từ 5% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi tắt
là nhóm cổ đông lớn có liên quan).
2. Tổ chức tín dụng đầu mối phối hợp với tổ chức
tín dụng khác, nhóm cổ đông lớn có liên quan lập Kế hoạch khắc phục việc sở hữu
cổ phần vượt giới hạn (sau đây gọi tắt là Kế hoạch khắc phục), triển khai thực
hiện Kế hoạch khắc phục đảm bảo chậm nhất ngày 31 tháng 12 năm 2020 tỷ lệ sở hữu
cổ phần của nhóm cổ đông lớn có liên quan tuân thủ quy định tại Luật các tổ chức
tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung). Kế hoạch khắc phục tối thiểu phải có các nội
dung sau đây:
a) Danh sách nhóm cổ đông lớn có liên quan, bao
gồm các thông tin:
(i) Đối với cổ đông lớn là cá nhân: Họ và tên; số
chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy
tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ thường trú;
thông tin về số cổ phần và tỷ lệ cổ phần trên vốn điều lệ đang sở hữu tại tổ chức
tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng khác (bao gồm cả số lượng, tỷ lệ cổ phần
trên vốn điều lệ ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác; thông tin của tổ chức, cá
nhân nhận ủy thác và mối quan hệ giữa tổ chức, cá nhân nhận ủy thác và cổ đông
đó (nếu có));
(ii) Đối với cổ đông lớn là tổ chức: Tên tổ chức;
số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi
cấp, mã số thuế; địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số cổ phần và tỷ lệ cổ phần
trên vốn điều lệ đang sở hữu tại tổ chức tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng
khác (bao gồm cả số lượng, tỷ lệ cổ phần trên vốn điều lệ ủy thác cho tổ chức,
cá nhân khác; thông tin của tổ chức, cá nhân nhận ủy thác và mối quan hệ giữa tổ
chức, cá nhân nhận ủy thác và cổ đông đó (nếu có));
(iii) Đối với người có liên quan của cổ đông lớn:
Mối quan hệ liên quan với cổ đông lớn và các thông tin theo quy định tại điểm
a(i) khoản này đối với cá nhân, điểm a(ii) khoản này đối với tổ chức;
b) Biện pháp và lộ trình khắc phục.
3. Tổ chức tín dụng đầu mối gửi Ngân hàng Nhà nước
(qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), tổ chức tín dụng khác, nhóm cổ
đông lớn có liên quan Kế hoạch khắc phục trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành.
4. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng chỉ đạo
tổ chức tín dụng đầu mối hoàn thiện Kế hoạch khắc phục (nếu cần thiết); theo
dõi, giám sát việc thực hiện Kế hoạch khắc phục.
Tổ chức tín dụng đầu mối phối hợp với tổ chức
tín dụng khác, nhóm cổ đông lớn có liên quan hoàn thiện Kế hoạch khắc phục và gửi
Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), tổ chức tín dụng
khác và nhóm cổ đông lớn có liên quan Kế hoạch khắc phục đã được hoàn thiện
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện Kế hoạch khắc phục.
5. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
nhóm cổ đông lớn có liên quan không được tăng số lượng cổ phần sở hữu tại tổ chức
tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng khác dưới mọi hình thức, trừ các trường hợp
sau đây:
a) Nhận cổ phiếu thưởng hoặc cổ tức bằng cổ phiếu;
b) Mua cổ phiếu phát hành thêm khi tổ chức tín dụng
đầu mối, tổ chức tín dụng khác tăng vốn điều lệ nhưng đảm bảo tỷ lệ sở hữu cổ phần
sau khi mua tuân thủ giới hạn sở hữu cổ phần quy định tại Điều 55 Luật các tổ
chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung).
6. Tổ chức tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng
khác không được cấp tín dụng hoặc cấp tín dụng mới (trong trường hợp đã cấp tín
dụng) cho nhóm cổ đông lớn có liên quan sau 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành cho đến khi nhóm cổ đông lớn có liên quan tuân thủ tỷ lệ sở hữu
cổ phần quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ
sung).
7. Cổ đông là cá nhân, cổ đông là tổ chức thuộc
nhóm cổ đông lớn có liên quan có người đại diện là thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng đầu mối,
tổ chức tín dụng khác đang sở hữu cổ phần vượt giới hạn được phép chuyển nhượng
số cổ phần sở hữu vượt giới hạn.
8. Việc chuyển nhượng số cổ phần sở hữu vượt giới
hạn thuộc trường hợp mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài; mua bán, chuyển nhượng
cổ phần của cổ đông lớn; mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến cổ đông lớn trở
thành cổ đông thường và ngược lại thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà
đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam, quy định của Ngân
hàng Nhà nước về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận thay đổi của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 4. Trách nhiệm của tổ
chức tín dụng đầu mối
1. Đôn đốc tổ chức tín dụng khác, nhóm cổ đông lớn
có liên quan thực hiện Kế hoạch khắc phục.
2.[2] Định kỳ trước ngày 10 của tháng đầu quý, tổ chức tín dụng đầu mối
phối hợp với tổ chức tín dụng khác và nhóm cổ đông lớn có liên quan báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch khắc phục của quý trước theo Mẫu
số 01 ban hành kèm Thông tư này, nội dung bao gồm:
a) Danh sách cổ đông sở hữu tỷ lệ
cổ phần vượt giới hạn;
b) Kết quả khắc phục tỷ lệ cổ phần
vượt giới hạn;
c) Trường hợp chưa thực hiện được
theo đúng tiến độ nêu trong Kế hoạch khắc phục, báo cáo các khó khăn, vướng mắc
(nếu có) và đề xuất xử lý.
3. Báo cáo về vấn đề cổ đông, cổ phần
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
3a.[3]
Các báo cáo tại khoản 2, khoản 3 Điều này được lập thành văn bản giấy,
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
4. Bảo đảm nhóm cổ đông lớn có
liên quan tuân thủ tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức
tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) trong trường hợp mua cổ phiếu phát hành
thêm quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước, tổ chức
tín dụng khác, nhóm cổ đông lớn có liên quan.
Điều 5. Trách
nhiệm của tổ chức tín dụng khác
1. Phối hợp với tổ chức tín dụng đầu
mối và nhóm cổ đông lớn có liên quan để lập, hoàn thiện Kế hoạch khắc phục; triển
khai thực hiện Kế hoạch khắc phục đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Phối hợp với tổ chức tín dụng đầu
mối đôn đốc nhóm cổ đông lớn có liên quan thực hiện Kế hoạch khắc phục.
3. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
khắc phục (trong đó nêu rõ các khó khăn, vướng mắc, đề xuất xử lý) theo yêu cầu
của tổ chức tín dụng đầu mối để tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước.
4. Báo cáo về vấn đề cổ đông, cổ phần
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (nếu có).
5. Bảo đảm nhóm cổ đông lớn có
liên quan tuân thủ tỷ lệ sở hữu cổ phần quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức
tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) trong trường hợp mua cổ phiếu phát hành
thêm quy định tại điểm b khoản 5 Điều 3 Thông tư này.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước, tổ chức
tín dụng đầu mối.
Điều 6. Trách
nhiệm của nhóm cổ đông lớn có liên quan
1. Trách nhiệm của cổ đông lớn
a) Phối hợp với tổ chức tín dụng đầu
mối, tổ chức tín dụng khác để lập, hoàn thiện Kế hoạch khắc phục; triển khai thực
hiện Kế hoạch khắc phục đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định
pháp luật khác có liên quan;
b) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
khắc phục (trong đó nêu rõ các khó khăn, vướng mắc, đề xuất xử lý) theo yêu cầu
của tổ chức tín dụng đầu mối để tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho tổ chức tín dụng đầu mối,
tổ chức tín dụng khác.
2. Trách nhiệm của người có liên
quan của cổ đông lớn
a) Phối hợp với cổ đông lớn, tổ chức
tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng khác để lập, hoàn thiện Kế hoạch khắc phục;
triển khai thực hiện Kế hoạch khắc phục đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư
này và các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho tổ chức tín dụng đầu mối,
tổ chức tín dụng khác, cổ đông lớn.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
2. Bãi bỏ khoản 1 và 2 Điều 3
Thông tư số 06/2015/TT-NHNN ngày 01 tháng 06 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định thời hạn, trình tự, thủ tục chuyển tiếp đối với trường
hợp sở hữu cổ phần vượt giới hạn quy định tại Điều 55 Luật các tổ chức tín dụng.
Điều 8. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện[4]
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này./.
Mẫu số 01[5]
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./..........
|
….., ngày... tháng... năm...
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC
VIỆC SỞ HỮU CỔ PHẦN VƯỢT GIỚI HẠN QUÝ... NĂM...
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
I. Danh sách cổ đông sở hữu tỷ lệ cổ phần vượt giới
hạn
II. Kết quả khắc phục tỷ lệ sở hữu cổ phần vượt
giới hạn
III. Khó khăn, vướng mắc (nếu có)
IV. Kiến nghị, đề xuất (nếu có)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số
14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế
độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng
Nhà nước.”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 12 Điều
1 Thông tư số 14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có
quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 10 năm 2019.
[3] Khoản này được bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 12 Điều 1 Thông
tư số 14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định
về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 10 năm 2019.
[4] Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng thành
viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Kho bạc Nhà nước, Công ty thông tin tín dụng, Các cơ sở in, đúc tiền, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy
định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN;
b) Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
44/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2012/TT-NHNN./.”
[5] Mẫu này được bổ sung theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Thông tư số
14/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư có quy định về chế
độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10
năm 2019.