BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2012, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
1. Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không
dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2016;
2. Thông tư số
21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
3. Thông tư số 14/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng
4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày
31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ
Quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có
hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2018.
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm
2006;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05
tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 70/2007/NĐ-CP ngày 20
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 75/2007/NĐ-CP ngày 09
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về điều tra sự cố, tai nạn tàu bay dân dụng,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành Bộ
quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay như
sau1:
Điều 1. Bộ
quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay được
ban hành kèm theo Thông tư này2.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực sau 12 tháng kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ3:
1. Quyết định số 10/2008/QĐ-BGTVT ngày 13
tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế An toàn
hàng không dân dụng;
2. Quyết định số 2727/1998/QĐ-CHK ngày 10
tháng 10 năm 1998 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy
chế khai thác tàu bay thương mại - QCHK-KT1;
3. Quyết định số 20/2000/QĐ-CHK ngày 01 tháng
8 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam về Quy chế hàng
không - Cấp bằng 1 - QCHK-CB1;
4. Quyết định số 06/2000/QĐ-CHK ngày 03 tháng
2 năm 2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế về
nhân viên xác nhận hoàn thành bảo dưỡng - QCHK-66;
5. Quyết định số 10/2001/QĐ-CHK ngày 09 tháng
7 năm 2001 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành Quy chế về
quy trình cấp chứng chỉ cho tàu bay và các sản phẩm, thiết bị của tàu bay -
QCHK-21;
6. Quyết định số 16/2006/QĐ-BGTVT ngày 31
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Tiêu chuẩn ngành
22TCN 337-06 về Phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay hàng không dân dụng;
7. Quyết định số 45/2006/QĐ-BGTVT ngày 19
tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế khai
thác trực thăng thương mại.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này4./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
1
Thông tư số
03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày
27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
năm 2006 ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền
đối với tàu bay;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao
thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An
toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các
quyền đối với tàu bay;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn
giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy
chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai
thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không
dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.”
Thông tư số 14/2018/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ Quy chế an toàn hàng không
dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2011 và Luật Sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn
giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không
dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây gọi tắt là: Thông tư
số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).”
2
Điều 1 Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày
27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu
bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm
2011
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 1 Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai
thác tàu bay (sau đây viết tắt là Bộ QCATHK) tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 3 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 4 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 5 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 6 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 7 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 8 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 9 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 10 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 12 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 13 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 14 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 15 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 16 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 17 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 18 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.
17. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 19 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
18. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 20 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
19. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 22 Bộ
QCATHK
tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
20. Bổ sung Phần 23 Bộ QCATHK tại Phụ lục
XX ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 1 Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và
khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 quy định như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu
bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 và Thông
tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 1 Bộ Quy chế An toàn hàng
không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây viết tắt là: Bộ QCATHK) tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 3 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 4 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 5 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 6 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 7 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 9 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 10 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 12 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 14 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 15 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 16 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
13. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 17 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 19 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
15. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 20 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
16. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Phần 23 Bộ
QCATHK tại
Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 1 Thông tư số 14/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của
Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ Quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu
bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2018 quy định
như sau:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải
Sửa đổi khoản g của Phụ lục 1 Điều
12.081 quy định tại Mục 54 Phụ lục X của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận như sau:
“g. Nhật ký kỹ thuật tàu bay
Nhật ký hành trình
|
12 tháng
|
Hồ sơ bảo dưỡng
|
12 tháng
|
3
Điều 2 Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 5 năm 2016.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số
14/2014/TT-BGTVT ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung Điều 14.010 Chương B Phần 14 của Bộ Quy chế An toàn hàng không
dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số
01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.”
Điều 2 Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông
tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày
27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2017 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
2. Việc áp dụng quy định tại Phụ lục
XI Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 41/2015/TT-BGTVT ngày
12 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều trong Phần 12 và Phần 14 của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh
vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
b) Quyết định số 471/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng
02 năm 2017 về việc đính chính Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không lĩnh vực tàu bay và khai thác
tàu bay.”
Điều 2 Thông tư số 14/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày
27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ Quy chế an toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5
năm 2018 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 5 năm
2018.”
4
Điều 3 Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng
lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm
2016 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các
Vụ trưởng, Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 3 Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay và Thông
tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày
27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An
toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2017 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.”
Điều 3 Thông tư số 14/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày
27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ Quy chế an toàn hàng không dân
dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 5
năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”