Văn bản hợp nhất 01/TTHN-BQP năm 2014 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thi hành Điều 13, Điều 16 và Điều 35 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành

Số hiệu 01/TTHN-BQP
Ngày ban hành 13/01/2014
Ngày có hiệu lực 13/01/2014
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan ban hành Bộ Quốc phòng
Người ký Phùng Quang Thanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/TTHN-BQP

Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH ĐIỀU 13, ĐIỀU 16 VÀ ĐIỀU 35 LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM

Thông tư số 165/2008/TT-BQP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 13, Điều 16 và Điều 35 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 114/2010/TT-BQP ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung Thông tư số 165/2008/TT-BQP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 13, Điều 16 và Điều 35 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 11 năm 2010.

Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (đã sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2008);

Bộ Quốc phòng quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều 13, Điều 16 và Điều 35 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam về hạn tuổi của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị; phong quân hàm học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ; kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ và thôi phục vụ tại ngũ của sĩ quan.[1]

I. HẠN TUỔI CỦA SĨ QUAN GIỮ CHỨC VỤ CHỈ HUY, QUẢN LÝ ĐƠN VỊ[2]

1. Đơn vị bộ binh sẵn sàng chiến đấu

1.1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ cơ bản thuộc đơn vị bộ binh sẵn sàng chiến đấu (SSCĐ):

a) Trung đội trưởng 32 tui;

b) Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội 37 tuổi;

c) Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn 42 tuổi;

d) Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn 47 tuổi;

đ) Lữ đoàn trưởng, Chính ủy lữ đoàn 50 tuổi;

e) Sư đoàn trưởng, Chính ủy sư đoàn 52 tuổi;

g) Tư lệnh quân đoàn, Chính ủy quân đoàn 57 tuổi.

1.2. Sĩ quan giữ chức vụ cơ bản quy định tại Tiết a, b, c, d, đ Điểm 1.1 Khoản này thuộc đơn vị hải quân đánh bộ, phòng thủ đảo thực hiện hạn tuổi cao nhất như đơn vị bộ binh SSCĐ.

2. Đơn vị chuyên môn, kỹ thuật SSCĐ, khung thường trực

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ cơ bản thuộc đơn vị chuyên môn, kỹ thuật SSCĐ và khung thường trực cấp trung đội, đại đội, tiểu đoàn cao hơn 3 tuổi; cấp trung đoàn, lữ đoàn, sư đoàn, vùng hải quân, vùng cảnh sát biển cao hơn 5 tuổi so với quy định tại Khoản 1 Mục này.

2.1. Trung đội trưởng bệ tên lửa, pháo phòng không, pháo binh, công binh, thông tin, tăng - thiết giáp, phòng hóa, đặc công, vận tải, xăng dầu 35 tuổi;

2.2. Đại đội trưởng, Chính trị viên đại đội tên lửa, pháo phòng không, pháo binh, công binh, thông tin, tăng - thiết giáp, phòng hóa, đặc công, vận tải, xăng dầu và khung thường trực 40 tuổi;

2.3. Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên tiểu đoàn tên lửa, ra đa, pháo phòng không, pháo binh, công binh, thông tin, tăng - thiết giáp, phòng hóa, đặc công, vận tải, xăng dầu và khung thường trực 45 tuổi;

2.4. Trung đoàn trưởng, Chính ủy trung đoàn tên lửa, ra đa, pháo phòng không, không quân, tàu hải quân, pháo binh, công binh, thông tin, tăng - thiết giáp, phòng hóa, vận tải, xăng dầu và khung thường trực 52 tuổi;

2.5. Lữ đoàn trưởng, Chính ủy lữ đoàn tàu hải quân, pháo phòng không, pháo binh, công binh, thông tin, tăng - thiết giáp, vận tải và khung thường trực 55 tuổi;

2.6. Sư đoàn trưởng, Chính ủy sư đoàn phòng không - không quân và khung thường trực; Chỉ huy trưởng, Chính ủy vùng hải quân, vùng cảnh sát biển 57 tuổi.

3. Đơn vị tương đương với đơn vị quy định tại Khoản 1, 2

3.1. Sĩ quan giữ chức vụ Chỉ huy trưởng, Chính ủy (Chính trị viên) thuộc đơn vị phòng thủ đảo, bảo vệ dầu khí hạn tuổi cao nhất thực hiện như hạn tuổi chức vụ cơ bản quy định tại Tiết a, b, c, d, đ Điểm 1.1 Khoản 1 Mục này (theo nhóm chức vụ tương đương);

3.2. Sĩ quan giữ chức vụ Chỉ huy trưởng, Chính ủy (Chính trị viên) thuộc đơn vị chuyên môn, kỹ thuật SSCĐ phòng không - không quân, hải quân; tác chiến điện tử, đặc nhiệm, đặc công hạn tuổi cao nhất thực hiện như hạn tuổi chức vụ cơ bản quy định tại Khoản 2 Mục này (theo nhóm chức vụ tương đương).

[...]