Thông tư 45/2011/TT-BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng giống cây trồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 45/2011/TT-BNNPTNT |
Ngày ban hành | 24/06/2011 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2011 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Bùi Bá Bổng |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2011/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2011 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ Nghị
định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm
2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính
phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng ngày 24
tháng 3 năm 2004;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng giống cây trồng:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 08 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô thụ phấn tự do.
Ký hiệu: QCVN 01-47 : 2011/BNNPTNT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lạc.
Ký hiệu: QCVN 01-48 : 2011/BNNPTNT
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống đậu tương.
Ký hiệu: QCVN 01-49 : 2011/BNNPTNT
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 3 dòng.
Ký hiệu: QCVN 01-50 : 2011/BNNPTNT
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa lai 2 dòng.
Ký hiệu: QCVN 01-51 : 2011/TTBNNPTNT
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng củ giống khoai tây.
Ký hiệu: QCVN 01-52 : 2011/TTBNNPTNT
7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống ngô lai.
Ký hiệu: QCVN 01-53 : 2011/TTBNNPTNT
8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.
Ký hiệu: QCVN 01-54 : 2011/TTBNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 6 tháng, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|