Thông báo số 734/TB-BTS về việc kết luận của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về một số biện pháp giải quyết khó khăn, đẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản năm 2007 do Bộ Thủy sản ban hành

Số hiệu 734/TB-BTS
Ngày ban hành 12/04/2007
Ngày có hiệu lực 12/04/2007
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Bộ Thuỷ sản
Người ký Vũ Tuấn Cường
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Bộ máy hành chính

BỘ THU SẢN
-----

CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 734/TB-BTS

Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2007

 

THÔNG BÁO

KẾT LUẬN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN VỀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN, ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU THUỶ SẢN NĂM 2007

Ngày 10/4/2007, B trưng Bộ Thu sản Tạ Quang Ngọc đã chủ trì họp nghe báo cáo tình hình xuất khẩu thuỷ sản 3 tháng đầu năm chỉ đo một số bin pháp nhằm giải quyết khó khăn trưc mắt, đẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản năm 2007. Dự họp đại diện Lãnh đạo các Vụ, Cục, Trung tâm tin học, Hiệp hội Chế biến Xuất khẩu Thuỷ sản Vit Nam và Văn phòng Bộ.

Sau khi nghe báo cáo của V Kế hoạch Tài chính; phát biểu của Hiệp hội Chế biến Xuất khẩu Thuỷ sản Việt Nam, Cục Qun chất ng, An toàn vệ sinh Thú y thuỷ sản (NAFIQAVED) ý kiến tham gia của các đi biu dự họp, B tng đã kết luận như sau :

Hàng m, tỷ trọng giá trị xuất khu của quý I thưng thấp so vi c năm. Tuy chưa số liệu thống cập nhật cho tới ngày 31/3/2007 song 3 tháng đầu năm cho thấy có những tín hiệu đáng mừng về tăng trưng giá tr xuất khẩu thuỷ sản năng lực sản xuất chế biến xuất khẩu. Mặc vậy, trong 3 tháng qua cũng xuất hiện một số điểm lưu ý sau :

1. thay đổi về trật tự thị tng xuất khẩu chính v giá tr theo thứ tự EU, Mỹ, Nhật Bản; xuất khẩu cá tăng mạnh, trong khi xuất khẩu tôm chững lại.

2. Một số vấn đề về an toàn vệ sinh sản phẩm xuất khẩu t nửa cuối năm 2006 trên một số thị tng chưa đưc giải quyết trit để, số hàng vào Nhật Bản bị cảnh báo theo thống kê từng tháng chưa giảm đi rõ rt.

3. Sự tăng nhanh xuất khẩu da trơn, nhất vào các th trưng EU Nga sự đột biến, cn phát huy thế mạnh của sản phẩm này nhưng đồng thời lưu ý các rủi ro về phía th trường nhập khẩu và về thị trưng nguyên liệu trong c cúng như phát sinh các vấn đề môi trưng nuôi.

4. xu ng rệt thiếu ht nguyên liệu nhất những tháng đầu m; đây cũng là một cản trở hiện nay về sau cho việc tăng trưng liên tục giá tr xuất khẩu.

5. Còn một số vic phi chấn chnh về phía doanh nghiệp chế biến n : lạm dụng hoá chất bảo quản, giữ nưc, sử dụng mã số doanh nghiệp xuất khẩu.

6. Một số nội dung quy định cần thiết hoặc chưa xây dựng hoc chưa đưc soát điều chnh bổ sung. Một số thủ tục hành chính chưa đưc quan tâm cải tiến.

Đ thực hin tốt nhiệm vụ xuất khu thuỷ sản năm 2007 yêu cầu làm tt các công việc sau đây :

a) V Kế hoạch Tài chính tổng hợp các nội dung liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh tra, ba sa; đnh hưng các yêu cầu chỉ đạo của B để chuẩn b cho việc tham dự tại cuộc họp sắp ti ca Ban Điều hành sản xuất cá tra, ba sa.

b) Nhập nguyên liệu đ tái chế xut khẩu cần đưc tính đến. Tuy nhiên, cần tính tới các yếu t liên quan đến thuế nhập khẩu sao cho vừa gin tiện, giảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp nhập khẩu, đồng thời vẫn bảo đảm các yếu tố phát huy đưc thế mạnh của ta trong nuôi trồng thuỷ sản, bảo vệ chính đáng sản phẩm sản xuất trong nưc. Giao vụ Kế hoạch Tài chính đề xuất thành lập Tổ thực hiện các ng việc chun bị Đ án v vấn đề này để sm bắt tay vào thực hiện trong tháng 4/2007.

c) Liên quan đến các quy đnh yêu cầu đáp ứng của thị tng, 4 việc cần làm ngay :

- NAFIQAVED cập nhật đầy đủ các yêu cầu mới về an toàn vệ sinh thực phm của th trường nhập khu, báo cáo B để các quy đnh phù hợp, đồng thời hông báo và hưng dẫn thực hiện.

- FAFIQAVED trình D thảo việc sửa đổi, bổ sung các quy đnh ban hành kèm theo các Quyết đnh 649/2000/QĐ-BTS, 650/200/QĐ-BTS ngày 04/8/2000 ca Btng Bộ Thuỷ sản trước 30/6/2007.

- Vụ Pháp chế chủ trì, rà soát để sửa đổi, bổ sung các quy đnh của B liên quan đến thủ tc hành chính trong sản xuất kinh doanh thu sản xuất khẩu. Trưc mắt cần ưu tiên trình ban hành hưng dẫn sm Nghị đnh số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ v điều kiện sản xut, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản; tập trung cho các Điều từ 11 đến 16 quy đnh về điều kiện sản xuất kinh doanh, liên quan chế biến thuỷ sản nguyên liệu thuỷ sản dùng cho chế biến đ gii quyết đưc các yêu cầu bức xúc về an toàn vệ sinh trong sản xuất kinh doanh thuỷ sn hiện nay.

- Vụ Khoa học Công nghệ chủ trì soát đ sm hoàn chnh hệ thống quy chuẩn đnh mức cho vùng nuôi/ao nuôi, phương tiện nuôi trồng thuỷ sản, đảm bo đưc an toàn vệ sinh và không gây hại đến môi trưng.

d) Vụ Kế hoạch Tài chính tham mưu dự thảo Chỉ thị của B tng chấn chnh những hoạt động, hành vi ảnh ng uy tín của xuát khẩu thuỷ sản Việt Nam như : bơm chích tạp chất; các thủ thuật nhằm tăng khối ng kích cỡ; việc nhập khẩu nguyên liệu không nguồn gốc xuất xứ; nh trạng buông lỏng quản tron s dụng lẫn mã số doanh nghip đưc cấp của cơ sở đủ điều kiện sn xuất chế biến xuất khẩu thuỷ sản.

Trên đây ý kiến t luận của B tng, Văn phòng thông báo để các đơn vị biết, thực hiện.

 

 

TL. B TRƯNG
KT. CHÁNH VĂN PHÒNG PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG




Vũ Tuấn Cưng