Thông báo số 5376TM/XNK về việc phân bổ hạn ngạch theo tiêu chuẩn vùng sâu, vùng xa do Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu | 5376TM/XNK |
Ngày ban hành | 26/11/2003 |
Ngày có hiệu lực | 26/11/2003 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Mai Văn Dâu |
Lĩnh vực | Thương mại |
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5376 TM/XNK |
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2003 |
THÔNG BÁO
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/2003/TTLT/BTM/BCN ngày 8/10/2003 hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2004; Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp phân giao hạn ngạch cho các thương nhân đóng tại địa bàn vùng sâu, vùng xa (nhà máy cách cảng biển quốc tế Hải phòng và Sài gòn trên 150 km) theo các nguyên tắc:
1. Thương nhân có cơ sở sản xuất đóng tại các địa bàn, tỉnh, thành phố trong danh sách kèm theo.
2. Thương nhân đã được phân giao hạn ngạch năm 2003, có văn bản đăng ký hạn ngạch năm 2004. (Thương nhân mới, chưa được kiểm tra năng lực SX hoặc thương nhân chưa có đăng ký hạn ngạch 2004 sẽ được cấp khi có văn bản đề nghị và kết quả kiểm tra).
3. Hạn ngạch ưu tiên phân giao gồm có 6 chủng loại (Cat.338/339, 347/348, 340/640, 341/641, 638/639 và 647/648); Thương nhân có từ 1.000 thiết bị trở lên được ưu tiên 3 chủng loại hàng, các thương nhân dưới 1.000 thiết bị ưu tiên 2 chủng loại hàng. Thương nhân có nhu cầu sử dụng mặt hàng khác làm văn bản đề nghị để được chuyển đổi theo tỷ lệ của Hiệp định.
4. Hạn ngạch phân giao dựa trên năng lực sản xuất (Thiết bị) của thương nhân. Tỷ lệ phân bổ căn cứ trên thiết bị (TB) như sau:
Cat. 338/339: 6,0 tá/ 1TB Cat. 347/348: 3,0 tá/ 1TB
Cat. 340/640: 2,5 tá/ 1TB Cat. 638/639: 2,5 tá/ 1TB
Cat. 341/641: 2,5 tá/ 1 TB Cat. 647/648: 2,5 tá/ 1TB
Bộ Thương mại thông báo các thương nhân biết và thực hiện./.
|
KT/BỘ
TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI THỨ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư Liên tịch số 07/2003/TTLT/BTM-CN ngày
08/10/2003)
Danh sách các tỉnh, thành phố vùng sâu, Vùng xa
(cách cảng biển quốc tế Hải Phòng và Sài gòn trên 150 km)
1. Yên Bái 2. Hoà Bình 3. Lạng Sơn 4. Bắc Cạn 5. Thái Nguyên 6. Tuyên Quang 7. Vĩnh Phúc 8. Phú Thọ 9. Thanh Hoá 10. Nghệ An 11. Hà Tĩnh 12. Quảng Bình 13. Kon Tum 14. Lâm Đồng 15. Gia Lai 16. Bình Thuận 17. Ninh Thuận 18. Bình Định
|
19. Quảng Ngãi 20. Quảng Trị 21. Quảng Nam 22. Đà Nẵng 23. Huế 24. Phú Yên 25. Khánh Hoà 26. Cần Thơ 27. An Giang 28. Bạc Liêu 29. Cà Mau 30. Kiên Giang 31. Sóc Trăng 32. Trà Vinh 33. Đồng Tháp 34. Bình Phước 35. Huyện Xuân Trường (Nam định)
|