Thông báo 3337/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả xác định trước mã số đối với cà phê tan do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 3337/TB-TCHQ |
Ngày ban hành | 13/06/2018 |
Ngày có hiệu lực | 13/06/2018 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3337/TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày 13 tháng 6 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số 10052018 ngày 10/5/2018 của Công ty TNHH FES (Việt Nam), mã số thuế: 3700605006 cung cấp và Thông báo số 356/TB-KĐHQ ngày 04/6/2018 của Cục Kiểm định Hải quan;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
|
||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: - Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Gồm 50% hạt cà phê và 50% hạt đậu nành. - Hàm lượng tính trên trọng lượng: 50% hạt đậu nành và 50% hạt cà phê. - Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Pha trực tiếp với nước để uống hoặc dùng để trộn với các thành phần khác như đường, bột kem...để uống trực tiếp. - Quy trình sản xuất: Nhận nguyên liệu thô (cà phê hạt và đậu nành hạt) - Nhập kho nguyên liệu - Làm sạch nguyên liệu - Loại bỏ tạp chất - Lưu kho nguyên liệu sạch - Pha trộn nguyên liệu rang (đậu nành và cà phê hạt) - Xay hỗn hợp cà phê và đậu nành - Trích ly - Lưu dịch trích ly - Ly tâm - Thu hồi hương và cô đặc - Lưu dịch cô - Sấy hỗn hợp cà phê và đậu nành - Hỗn hợp ,cà phê và đậu nành - Đóng gói. |
||||||
3. Kết quả xác định trước mã số:
thuộc nhóm 21.01 “Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng”, phân nhóm “- Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ cà phê, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê”, phân nhóm 2101.11 “- - Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc”, mã số 2101.11.10 “- - - Cà phê tan” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH FES (Việt Nam) biết và thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.