Thông báo 1504/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả xác định trước mã số đối với Thép không hợp kim cán nguội, dạng cán phẳng do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 1504/TB-TCHQ |
Ngày ban hành | 27/04/2022 |
Ngày có hiệu lực | 27/04/2022 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Lưu Mạnh Tưởng |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1504/TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2022 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị xác định trước mã số số 2202-02/YJ ngày 28/3/2022 và công văn bổ sung thông tin số 03/2022/CV-YJ ngày 20/4/2022 của Công ty TNHH YJ Steel Vina; mã số thuế: 0108503351 cung cấp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:
|
||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: - Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm lượng: Fe 99.8764%, Cacbon 0.0016%, Si 0.002%, Mn 0.069%, P 0.01%, S 0.006%, Sol-Al 0.035%, khối lượng lớp mạ kẽm mặt trên 50g/m2, mặt dưới 48g/m2, trải qua quá trình gia công xử lý mạ bằng phương pháp điện phân kẽm (mạ kẽm) - Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Thép mạ điện nhũ xám (mạ điện nhũ xám: Galvannealed - viết tắt là GA): khả năng chịu sự ăn mòn của môi trường rất cao vì khả năng chống ô xi hóa rất cao, độ bám dính tốt. Sản phẩm có màu xám tro (không phủ dầu). Thép mạ điện nhũ xám ứng dụng cho các chi tiết cần sơn phủ sau khi tạo hình hoàn chỉnh, dùng trong ngành công nghiệp ô tô như sản xuất cần gạt mưa, tủ điện... - Thông số kỹ thuật: Thép mạ điện nhũ xám GA, mác thép SGACC, dày 0.8mm, rộng trên 400mm nhưng dưới 600mm, hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng - Quy trình sản xuất: Thép không hợp kim cán nguội được cán phẳng sau đó trải qua quá trình gia công xử lý mạ bằng phương pháp điện phân kẽm (mạ kẽm). Sản phẩm sau khi mạ kẽm sẽ được cuộn. Quá trình điện phân mạ kẽm được thực hiện như sau: Thép không hợp kim cán nguội, dạng cán phẳng sẽ được làm nóng rồi đưa qua bể dung dịch kẽm sau đó cho vào lò ủ điện phân làm nóng lần hai các lớp mạ để phủ kẽm lên bề mặt thép nền, tạo độ gắn kết chặt chẽ giữa lớp mạ và bề mặt thép thông qua quá trình ủ điện làm nóng, đây cũng chính là quá trình chính yếu và quan trọng quy định tính chất của thép, tạo nên độ bền chắc cho lớp mạ phân biệt với các sản phẩm mạ thông thường khác - Công dụng theo thiết kế: Tùy vào mục đích sử dụng khác nhau để sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp có công dụng khác nhau như làm cần gạt ô tô... |
||||||
3. Kết quả xác định trước mã số:
thuộc nhóm 72.12 “Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng”, phân nhóm 7212.20 “- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp điện phân”, mã số 7212.20.20 “- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH YJ Steel Vina biết và thực hiện./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.