Thông báo số 0099/TM-DM về việc hướng dẫn thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ năm 2005 do Bộ Thương mại ban hành
Số hiệu | 0099/TM-DM |
Ngày ban hành | 13/01/2005 |
Ngày có hiệu lực | 13/01/2005 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Lê Danh Vĩnh |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu |
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0099/TM-DM |
Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2005 |
THÔNG BÁO
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HẠN NGẠCH HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG THỔ NHĨ KỲ NĂM 2005
Hiện nay Bộ Thương mại đang làm việc với Thổ Nhĩ Kỳ về hạn ngạch hàng dệt may choViệt Nam trong năm 2005. Để thương nhân có cơ sở ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, Bộ Thương mại hướng dẫn tạm thời việc xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang Thổ Nhĩ Kỳ năm 2005 nhưsau:
1. Hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ áp dụng đối với 29 chủng loại hàng trong Phụ lục kèm theo.
2. Bộ Thương mại thực hiện cấp giấy phép xuất khẩu (Export Licence) tự động đối với 27chủng loại hàng dệt may xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ (trừ hai chủng loại hàng Cat.6và 14);
Việc cấp giấy phép xuất khẩu tự động thực hiện theo hướng dẫn tại mục 1, phần IIThông tư liên tịch số 08/2003/TTLT/BTM/BCN ngày 28/10/2003 của liên tịch Bộ Thương mại – Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩuhàng dệt may vào thị trường EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ năm2004.
3. BộThương mại áp dụng cơ chế cấp giấy phép xuất khẩu theo thành tích xuất khẩu năm2004 sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ năm 2005 đối với hai chủng loại hàng Cat.6 và 14 và thực hiện như sau:
3.1 Thương nhân có thành tích xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004 đối với hai chủng loại hàng (cat.) 6 và 14 được thựchiện hạn ngạch năm 2005 tương ứng với số lượng đã xuất khẩu năm 2004 và trực tiếp đến các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực của Bộ Thương mại để làm thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu (E/L).
3.2 Các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực cótrách nhiệm niêm yết và thông báo thành tích xuất khẩu hai chủng loại hàng(cat.) 6 và 14 sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004 để thương nhân biết và thực hiện.
3.3 Thương nhân có thành tích xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004 nhưng không có nhu cầu xuất khẩu năm 2005 hoặc có nhu cầu thấp hơn thành tích xuất khẩu năm 2004 gửi văn bản nêu rõ số lượng hạn ngạch không sử dụng về Bộ Thương mại và các Phòng Quản lý XNK khu vực để liên BộThương mại – Bộ Công nghiệp có căn cứ hướng dẫn các thương nhân không có thành tích xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ năm 2004.
Bộ Thương mại thông báo để thương nhân biết và thực hiện. Trong quá trình thựchiện, nếu có vướng mắc đề nghị các thương nhân phản ánh cho Bộ Thương mại biết để kịp thời xử lý.
|
K.T
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
PHỤ LỤC
DANH
SÁCH CÁC CHỦNG LOẠI HÀNG QUẢN LÝ HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG THỔ NHĨ KỲ
(Kèm theo Thông báo số 0099/TM-DM ngày 13/01/2005)
STT |
Chủng loại hàng (Cat.) |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
1 |
4 |
T-shirt, polo shirt |
Chiếc |
2 |
5 |
Áo len, áo nỉ |
Chiếc |
3 |
6 |
Quần |
Chiếc |
4 |
7 |
Sơ mi nữ |
Chiếc |
5 |
8 |
Sơ mi nam |
Chiếc |
6 |
9 |
Khăn bông |
Tấn |
7 |
10 |
Găng tay |
Đôi |
8 |
12 |
Bít tất |
Đôi |
9 |
13 |
Quần lót |
Chiếc |
10 |
14 |
Áo khoác nam |
Chiếc |
11 |
15 |
Áo khoác nữ |
Chiếc |
12 |
18 |
Quần áo ngủ |
Tấn |
13 |
20 |
Ga trải giường |
Tấn |
14 |
21 |
Áo jacket |
Chiếc |
15 |
26 |
Váy dài nữ |
Chiếc |
16 |
28 |
Quần len |
Chiếc |
17 |
29 |
Bộ quần áo nữ |
Bộ |
18 |
31 |
Áo lót nhỏ |
Chiếc |
19 |
35 |
Vải tổng hợp |
tấn |
20 |
39 |
Khăn trải bàn |
tấn |
21 |
41 |
Sợi tổng hợp |
tấn |
22 |
68 |
Quần áo trẻ em |
tấn |
23 |
73 |
Quần áo thể thao |
Bộ |
24 |
76 |
Quần áo bảo hộ |
tấn |
25 |
78 |
Quần áo dệt thoi |
tấn |
26 |
83 |
Quần áo dệt kim |
tấn |
27 |
97 |
Lưới sợi |
Tấn |
28 |
118 |
Khăn trải bàn bằng lanh, gai |
Tấn |
29 |
161 |
Quần áo vải thô |
tấn |