Sắc lệnh số 91/SL về việc định các khoản phí cấp hàng tháng của các uỷ viên UBKC và UBKCHC các cấp do Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành
Số hiệu | 91/SL |
Ngày ban hành | 22/05/1950 |
Ngày có hiệu lực | 01/05/1950 |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch nước |
Người ký | Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
SẮC LỆNH
CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ SỐ 91/SL NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 1950
CHỦ TỊCH NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Chiểu Sắc lệnh số 14-SL ngày 31 tháng 1 năm 1950 ấn định phí cấp cho các uỷ viên trong Uỷ ban kháng chiến hành chính các cấp;
Chiểu đề nghị của các Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo quyết nghị của Hội đồng Chính phủ sau khi Ban thường trực Quốc hội thoả thuận,
RA SẮC LỆNH:
Điều 1: Điều 1 và 2 Sắc lệnh số 14-SL ngày 31 tháng 1 năm 1950 nói trên nay bãi bỏ.
Điều 2: Các Uỷ viên trong Uỷ ban hành chính và Uỷ ban kháng chiến hành chính các cấp được hưởng một khoản phí cấp hàng tháng theo bảng sau đây :
Chức |
UBHC hay |
Ủy ban kháng chiến hành chính | |||
vụ |
UBKCHC kỳ |
Liên khu và khu Hà Nội |
Tỉnh và thành phố |
Huyện, thị xã lớn và quận thuộc Hà Nội |
Thị xã nhỏ và thành phố |
|
|
Một số phí cấp bằng giá: | |||
Chủ tịch Phó C.tịch Ủy viên |
80 kg gạo 75 kg gạo 70 kg gạo |
75 kg gạo 70 kg gạo 65 kg gạo |
60 kg gạo 55 kg gạo 50 kg gạo |
45 kg gạo 42 kg gạo 42 kg gạo |
40 kg gạo 38 kg gạo 30 kg gạo |
Điều 3: Ngoài phí cấp nói trên, các Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Uỷ viên trong Uỷ ban hành chính và Uỷ ban kháng chiến hành chính các cấp hưởng phụ cấp gia đình, khu vực khí hậu xấu và vãng phản như công chức.
Điều 4: Những công chức được cử vào các chức vụ nói trên được giữ lương theo ngạch bậc của mình nếu số lương này cao hơn lương định ở điều 2.
Điều 5: Sắc lệnh này thi hành kể từ ngày 1 tháng 5 năm 1950.
Điều 6: Các Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính chiểu Sắc lệnh thi hành.
|
Hồ Chí Minh (Đã ký)
|