Quyết định 981/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 981/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/08/2009 |
Ngày có hiệu lực | 27/08/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Hà Ban |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 981/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 27 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH KON TUM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ, phê
duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt
Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ, về
việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2075/TTr-SNV ; đề xuất của
Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh Kon Tum,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2.
Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 - Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 - Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ tỉnh Kon Tum có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Giao Sở Thông tin - Truyền thông công bố các thủ tục hành chính này trên trang thông tin điện tử của tỉnh để phục vụ nhu cầu tra cứu, sử dụng của tổ chức, nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin - Truyền thông và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH KON TUM
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
01 |
Thủ tục Công nhận Ban vận động thành lập Hội, tổ chức phi Chính phủ |
|
02 |
Thủ tục Cho phép chia tách, sáp nhập Hội, các tổ chức phi chính phủ |
|
03 |
Thủ tục Cho phép thành lập Hội, các tổ chức phi chính phủ |
|
04 |
Thủ tục Công nhận BCH và phê duyệt Điều lệ Hội, tổ chức phi Chính phủ |
|
05 |
Thủ tục Cho phép giải thể Hội, các tổ chức phi chính phủ |
|
06 |
Thủ tục tổ chức lễ hội tín ngưỡng (đối với những lễ hội tín ngưỡng được tổ chức lần đầu hoặc lễ hội được khôi phục lại sau nhiều năm gián đoạn hoặc được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với truyền thống) |
|
07 |
Thủ tục đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, thành phố |
|
08 |
Thủ tục thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở |
|
09 |
Thủ tục đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh. |
|
10 |
Thủ tục đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một tỉnh |
|
11 |
Thủ tục mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
|
12 |
Thủ tục đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, nhà tu hành tôn giáo |
|
13 |
Thủ tục Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo (đối với những trường hợp đã đăng ký việc phong chức ... với UBND tỉnh) |
|
14 |
Thủ tục thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị xử lý |
|
15 |
Thủ tục đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh) |
|
16 |
Thủ tục đề nghị tổ chức hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc các trường hợp quy định tại điều 23,24 Nghị định Số 22/2005/NĐ-CP, ngày 01/03/2005 của Chính phủ |
|
17 |
Thủ tục đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc TW hoặc từ nhiều tỉnh thành trực thuộc TW) |
|
18 |
Thủ tục xây dựng cơ sở thờ tự ở những nơi chưa có công trình tôn giáo |
|
19 |
Thủ tục Thông báo việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện |
|
20 |
Thủ tục xác nhận cơ sở thờ tự hợp pháp |
|
21 |
Thủ tục đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
|
22 |
Thủ tục Khen thưởng đột xuất thuộc thẩm quyền của tỉnh |
|
23 |
Thủ tục Khen thưởng thường xuyên thuộc thẩm quyền cấp tỉnh (Tập thể LĐXS, Cờ thi đua, Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen) |
|
24 |
Thủ tục Đề nghị Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Nước khen thưởng (Cờ của Chính phủ, Bằng khen Thủ tướng, Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Huân chương, Anh hùng lao động, Anh hùng LLVTND) |
|
25 |
Thủ tục Khen thưởng cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài |
|
26 |
Thủ tục Khen thưởng cho tập thể, cá nhân người nước ngoài thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
|
27 |
Thủ tục Đề nghị cấp, đổi Hiện vật, Bằng kháng chiến; thành tích thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội |
|
28 |
Thủ tục Đề nghị khen thưởng thành tích tham gia kháng chiến |
|
Tổng cộng: 28 thủ tục hành chính.