Quyết định 95/QĐ-UBND giao chi tiết kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu | 95/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/02/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/02/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Đinh Quốc Trị |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 21 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Thực hiện Quyết định số 1898/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014;
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quyết định dự toán thu, chi và phân bổ ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 100/TTr-KHĐT ngày 16/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao danh mục và chi tiết kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014, với tổng số vốn là 92.809 triệu đồng, trong đó: vốn xây dựng cơ bản là 44.940 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 47.869 triệu đồng (Cụ thể tại các biểu chi tiết đính kèm).
Điều 2. Tất cả các dự án sử dụng vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia chỉ được thực hiện khối lượng theo mức vốn kế hoạch giao để không gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Việc cấp phát và ứng vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia từ Kho bạc nhà nước cho các dự án phải căn cứ vào khối lượng thực hiện, đối với dự án chưa có khối lượng thực hiện chỉ được tạm ứng tối đa là 30% kế hoạch vốn được giao hàng năm của dự án.
Điều 3. Giao giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục và mức vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia cho các đơn vị; đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng mục tiêu kế hoạch được giao, tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
Điều 4. Trước ngày 05 hàng tháng, chủ đầu tư báo cáo tình hình triển khai thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chương trình mục tiêu Quốc gia năm 2014 của tháng trước gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên & Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục & Đào tạo, Lao động - Thương binh & Xã hội, Văn hóa - Thể thao & Du lịch; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Hội Phụ nữ tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu số 1:
TỔNG HỢP KINH PHÍ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 95/QĐ-UBND, ngày 21/02/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
TÊN CHƯƠNG TRÌNH |
Kế hoạch năm 2014 |
Ghi chú (cơ quan chủ trì thực hiện) |
||
Tổng số |
XDCB |
Sự nghiệp |
|||
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG CỘNG |
92 809 |
44 940 |
47 869 |
|
I |
Chương trình việc làm và dạy nghề (1): |
10 609 |
|
10 609 |
Sở LĐTB&XH |
1 |
Đổi mới và phát triển dạy nghề |
820 |
|
820 |
" |
2 |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
8 114 |
|
8 114 |
" |
3 |
Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
975 |
|
975 |
" |
4 |
Hỗ trợ phát triển thị trường lao động |
540 |
|
540 |
" |
5 |
Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát đánh giá chương trình |
160 |
|
160 |
" |
II |
Chương trình giảm nghèo bền vững: |
14 465 |
11 800 |
2 665 |
|
1 |
Chương trình 30a, bao gồm nội dung, nhiệm vụ của Chương trình 30a đang thực hiện và hỗ trợ đầu tư CSHT các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo |
6 465 |
6 000 |
465 |
UBND huyện Kim Sơn |
2 |
Chương trình 135, bao gồm hỗ trợ đầu tư CSHT, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã ĐBKK, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản ĐBKK |
7 800 |
5 800 |
2 000 |
UBND huyện Nho Quan |
3 |
Nâng cao năng lực giảm nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình |
200 |
|
200 |
Sở LĐTB&XH |
III |
Chương trình nước sạch và VSMT nông thôn: |
19 490 |
17 640 |
1 850 |
|
1 |
Cấp nước sinh hoạt nông thôn, vệ sinh môi trường |
15 300 |
15 300 |
|
Sở NN & PTNT, Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Vệ sinh nông thôn |
2 540 |
2 340 |
200 |
Sở Y tế |
3 |
Giám sát, đánh giá thực hiện chương trình |
1 650 |
|
1 650 |
Sở NN & PTNT |
IV |
Chương trình Y tế: |
5 876 |
3 000 |
2 876 |
Sở Y tế |
1 |
Phòng, chống một số bệnh có tính chất nguy hiểm đối với cộng đồng |
1 255 |
|
1 255 |
" |
2 |
Chăm sóc sức khoẻ sinh sản và cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
4 121 |
3 000 |
1 121 |
" |
3 |
Nâng cao năng lực truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình |
500 |
|
500 |
" |
V |
Chương trình dân số và KHHGĐ: |
4 494 |
|
4 494 |
Sở Y tế |
1 |
Đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ KHHGĐ |
2 965 |
|
2 965 |
" |
2 |
Kiểm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh |
465 |
|
465 |
" |
3 |
Nâng cao năng, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình |
505 |
|
505 |
" |
4 |
Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo và ven biển |
559 |
|
559 |
" |
VI |
Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm: |
1 696 |
1 000 |
696 |
Sở Y tế |
1 |
Nâng cao năng lực quản lý chất lượng VSATTP |
160 |
|
160 |
" |
2 |
Thông tin giáo dục truyền thông đảm bảo chất lượng VSATTP |
160 |
|
160 |
" |
3 |
Tăng cường năng lực hệ thống kiểm nghiệm chất lượng VSATTP |
1 060 |
1 000 |
60 |
" |
4 |
Phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm |
172 |
|
172 |
" |
5 |
Bảo đảm VSATTP trong sản xuất nông, lâm thủy sản |
144 |
|
144 |
Sở NN & PTNT |
VII |
Chương trình văn hoá: |
3 476 |
2 500 |
976 |
Sở VH,TT và DL |
1 |
Chống xuống cấp, tu bổ và tôn tạo di tích |
3 100 |
2 500 |
600 |
" |
2 |
Tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo |
351 |
|
351 |
" |
3 |
Tăng cường năng lực cán bộ VHCS, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình |
25 |
|
25 |
" |
VIII |
Chương trình giáo dục và đào tạo (2): |
14 830 |
|
14 830 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1 |
Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học |
5 180 |
|
5 180 |
" |
2 |
Tăng cường hệ thống dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân |
1 860 |
|
1 860 |
" |
3 |
Hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường chuyên, trường sư phạm |
7 720 |
|
7 720 |
" |
4 |
Nâng cao năng lực cán bộ quản lý chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình |
70 |
|
70 |
" |
IX |
Chương trình phòng, chống ma túy: |
1 660 |
|
1 660 |
BCĐ phòng chống tội phạm - Công an tỉnh |
1 |
Xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy |
400 |
|
400 |
" |
2 |
Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai ứng dụng, đánh giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho người nghiện ma túy |
260 |
|
260 |
" |
3 |
Thông tin tuyên truyền phòng, chống ma túy và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình |
630 |
|
630 |
" |
4 |
Tăng cường năng lực đấu tranh phòng, chống tội phạm ma túy |
270 |
|
270 |
|
5 |
Chi phí phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ban chỉ đạo PCTP |
100 |
|
100 |
|
X |
Chương trình phòng, chống tội phạm: |
185 |
|
185 |
BCĐ phòng chống tội phạm - Công an tỉnh |
1 |
Tăng cường công tác giáo dục, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình |
185 |
|
185 |
" |
XI |
Chương trình xây dựng nông thôn mới: |
6 452 |
|
6 452 |
Sở NN & PTNT |
1 |
Lập điều chỉnh Quy hoạch chung cho các xã xây dựng Nông thôn mới theo Thông tư số 13/TT-BNNPTNN- BTNMT-BKHĐT |
2 800 |
|
2 800 |
" |
2 |
Kinh phí tập huấn, tuyên truyền, nghiên cứu chuyên đề, tổ chức hội thi và học tập kinh nghiệm xây dựng Nông thôn mới năm 2014 |
1 352 |
|
1 352 |
" |
3 |
Xây dựng mô hình phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất ở nông thôn |
800 |
|
800 |
" |
4 |
Hỗ trợ máy móc thiết bị gắn liền với công tác dồn điền đổi thửa góp phần cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp |
1 000 |
|
1 000 |
" |
5 |
Kinh phí thực hiện thiết kế điển hình mẫu CSHT xây dựng Nông thôn mới |
500 |
|
500 |
" |
XII |
Chương trình phòng, chống HIV/AIDS: |
2 576 |
2 000 |
576 |
Sở Y tế |
1 |
Thông tin giáo dục truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS |
163 |
|
163 |
" |
2 |
Giám sát dịch HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV |
310 |
|
310 |
" |
3 |
Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con |
103 |
|
103 |
" |
4 |
Tăng cường năng lực cho các Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS |
2 000 |
2 000 |
|
" |
XIII |
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu: |
7 000 |
7 000 |
|
Sở TN & MT |
1 |
Xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu |
7 000 |
7 000 |
|
" |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Trong đó vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: 3,714 tỷ đồng.
(2): Trong đó vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: 7,720 tỷ đồng.
Biểu số 2:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số: 95/QĐ-UBND, ngày 21/02/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình)