Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2012 về đơn giá hiện vật áp dụng trong thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp người dân thuộc hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 936/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/04/2012 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Đức Vinh |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 936/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 04 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI HIỆN VẬT ÁP DỤNG TRONG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO NĂM 2012
(theo Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 8/3/2011 của UBND tỉnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 10 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 10/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 15 về Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 08/3/2011 của UBND tỉnh về việc quy định hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 3449/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2012;
Theo đề nghị của liên ngành: Ban Dân tộc và Sở Tài chính tại Tờ trình số 09/TTr-BDT-STC ngày 05 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành đơn giá mua tối đa các loại hiện vật hỗ trợ cho người nghèo năm 2012 theo Quyết định số 596/QĐ-UBND như sau:
Số TT |
Danh mục hiện vật |
Quy cách, chất lượng |
Đơn vị tính |
Đơn giá mua (đồng) |
I |
Giống cây trồng |
|
|
|
1 |
Lúa: ML 48, ML 202, TH 41. |
Giống lúa xác nhận |
kg |
12.000 |
2 |
Bắp lai LVN10 |
Giống lai F1 |
kg |
45.000 |
Bắp lai T7 |
Theo TCN 312-2006 |
kg |
35.000 |
|
3 |
Mỳ KM140 |
Hom có từ 3 mắt mỳ trở lên, đường kính cây ≥1,4 cm, tuổi cây từ 8 -10 tháng tuổi, cây không dập nát, không sâu bệnh. |
hom |
300 |
4 |
Sầu riêng Monthong |
Gốc ghép có đường kính gốc ≥1,2 cm, vết ghép liền khít với gốc ghép. Chiều cao hơn 35 cm (tính từ mắt ghép) và hơn 60 cm (tính từ mặt bầu). Túi bầu có đường kính ≥15cm, cao ≥25cm. Cây phát triển tốt, không bị nhiễm sâu, bệnh. |
cây |
36.000 |
5 |
Mít nghệ |
Gốc ghép có đường kính gốc > 0,8 cm, vết ghép liền khít với gốc ghép. Chiều cao hơn 30 cm (tính từ mắt ghép) và cao hơn 45 cm (tính từ mặt bầu). Túi bầu có đường kính > 10 cm, cao > 18 cm. Cây phát triển tốt, không bị nhiễm sâu, bệnh. |
cây |
17.000 |
II |
Muối tinh i ốt |
Muối tinh đã qua sấy khô (muối nấu 100%), không lẫn tạp chất, trộn i ốt theo đúng quy định của Bộ Y tế, đóng gói bao PE 500 gr/gói, không rách, không bể (bao PE sữa in 3 màu dán đáy) và được đóng trong bao PP 50 kg/bao. Hàng phải được Trạm Sốt rét và Phòng chống rối loạn thiếu i ốt kiểm tra, xác nhận. |
kg |
3.050 |
- Đơn giá nêu trên đã bao gồm chi phí vận chuyển, bốc vác đến các xã, thị trấn của các huyện; riêng muối tinh i ốt giao hàng trên phương tiện bên mua tại kho bên bán
- Chi phí vận chuyển và bốc xếp muối tinh i ốt:
+ Đến các xã thuộc thành phố Cam Ranh: 294 đồng/kg;
+ Đến các xã thuộc huyện Khánh Vĩnh: 330 đồng/kg;
+ Đến các xã thuộc huyện Khánh Sơn: 450 đồng/kg;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng thực hiện trong năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |