Quyết định 934/2006/QĐ-UBND phân bổ kinh phí đầu tư sửa chữa nâng cấp mộ, Nghĩa trang Liệt sỹ từ nguồn kinh phí Trung ương ủy quyền năm 2006 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 934/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/04/2006 |
Ngày có hiệu lực | 18/04/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Nguyễn Kim Hiệu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 934/2006/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 04 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẦU TƯ SỬA CHỮA NÂNG CẤP MỘ, NGHĨA TRANG LIỆT SỸ TỪ NGUỒN KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG ỦY QUYỀN NĂM 2006
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Công văn số 21/TBLSNCC ngày 11/01/2006 của Cục Thương binh Liệt sỹ và Người có công về việc hướng dẫn sử dụng kinh phí Trung ương uỷ quyền về công tác mộ, Nghĩa trang Liệt sỹ năm 2006;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 24/TTr-LĐTBXH-VP ngày 13 tháng 4 năm 2006 về việc phân bổ kinh phí đầu tư nâng cấp mộ, Nghĩa trang Liệt sỹ từ nguồn kinh phí Trung ương uỷ quyền năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân khai khoản kinh phí 3.500 triệu đồng từ nguồn kinh phí Trung ương uỷ quyền năm 2006 để thực hiện đầu tư sửa chữa, nâng cấp mộ, Nghĩa trang Liệt sỹ trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Quy tập mới 60 mộ Liệt sỹ với số tiền: 24,0 triệu đồng;
2. Xây mới 90 vỏ mộ Liệt sỹ với số tiền: 36,0 triệu đồng;
3. Tu sửa nâng cấp 4.342 vỏ mộ Liệt sỹ với số tiền: 1.288,9 triệu đồng;
4. Tu sửa, nâng cấp 10 Nghĩa trang Liệt sỹ với số tiền: 1.151,1 triệu đồng;
5. Xây dựng Đền tưởng niệm Liệt sỹ huyện Tây Trà với số tiền: 1.000,0 triệu đồng;
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1- Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan triển khai nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này; đồng thời hướng dẫn UBND các huyện sử dụng kinh phí đúng mục đích, đảm bảo tiến độ và thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí Trung ương ủy quyền trong năm 2006 theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2- Đối với Đền Tưởng niệm Liệt sỹ huyện Tây Trà giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm chủ đầu tư theo quy định tại Công văn số 754/UBND-VX ngày 07/4/2006 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc chủ trương đầu tư Dự án: Đền tưởng niệm Liệt sỹ huyện Tây Trà.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện có tên tại Điều 1; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
|
CHỦ TỊCH |
Phụ lục:
PHÂN BỔ KINH PHÍ ĐẦU TƯ SỬA CHỮA, NÂNG CẤP MỘ, NGHĨA TRANG LIỆT SỸ NĂM 2006
(Kèm theo Quyết định số: 934 /QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Sửa chữa, nâng cấp mộ Liệt sỹ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
TT |
Tên Nghĩa trang Liệt sỹ |
Số mộ |
Số tiền |
Ghi chú |
I. Huyện Bình Sơn |
|
|
| |
1. |
NTLS xã Bình Thanh |
180 |
51.300 |
|
2. |
NTLS xã Bình Minh |
240 |
68.300 |
|
3. |
NTLS xã Bình Thạnh |
106 |
30.000 |
|
II. Huyện Đức Phổ |
|
|
| |
4. |
NTLS xã Phổ Nhơn |
240 |
68.300 |
|
5. |
NTLS xã Phổ Vinh |
159 |
46.600 |
|
6. |
NTLS xã Phổ Minh |
232 |
67.000 |
|
III. Huyện Nghĩa Hành |
|
|
| |
7. |
NTLS xã Hành Thiện |
418 |
120.000 |
|
8. |
NTLS xã Hành Phước |
285 |
82.000 |
|
IV. Huyện Sơn Tịnh |
|
|
| |
9. |
NTLS xã Tịnh Thọ |
394 |
112.300 |
|
10. |
NTLS xã Tịnh Bình |
693 |
200.000 |
|
11. |
NTLS xã Tịnh Hòa |
307 |
87.600 |
|
V. Huyện Mộ Đức |
|
|
| |
12. |
NTLS xã Đức hiệp |
245 |
79.600 |
|
VI. Huyện Sơn Hà |
|
|
| |
13. |
NTLS xã Sơn Bao |
60 |
20.000 |
|
14. |
NTLS TT Di Lăng |
14 |
5.600 |
|
15. |
NTLS xã Sơn Linh |
64 |
21.000 |
|
VII. Huyện Tư Nghĩa |
|
|
| |
16. |
NTLS xã Nghĩa Lâm |
615 |
200.000 |
|
17. |
NTLS xã Nghĩa Thọ |
21 |
6.800 |
|
18. |
NTLS xã Nghĩa Sơn |
69 |
22.500 |
|
Tổng cộng: |
4.342 |
1.288.900 |
|
2. Sửa chữa, nâng cấp Nghĩa trang Liệt sỹ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
TT |
Tên Nghĩa trang Liệt sỹ |
Hạng mục công trình |
Số tiền |
1. |
NTLS xã Bình Chương |
Xây mới nhà Tưởng niệm, bia ghi tên Liệt sỹ nguyên quán |
130.000 |
2. |
NTLS xã Phổ Khánh |
Xây mới nhà Tưởng niệm, bia ghi tên Liệt sỹ nguyên quán |
130.000 |
3. |
NTLS xã Hành Thiện |
- Bê tông đường vào Đài tưởng niệm và nhà bia; - Nâng cấp mặt bằng Nghĩa trang; - Mương thoát nước. |
55.700 |
4. |
NTLS xã Hành Phước |
- Xây mới nhà Tưởng niệm, bia ghi tên Liệt sỹ nguyên quán; - Bê tông đường và bồn hoa. |
129.000 |
5. |
NTLS xã Tịnh Bình |
- Xây mới cổng ngõ + tường rào; - Kè đá chống xói lở; - Lát gạch Block sân lễ, đường đi. |
100.000 |
6. |
NTLS xã Đức Hòa |
- Xây dựng 02 nhà bia ghi tên Liệt sỹ nguyên quán; - Xây dựng cổng ngõ và tường rào mặt trước; - Bê tông đường vào. |
140.000 |
7. |
NTLS xã Đức Minh |
- Cải tạo nền tượng đài kết hợp xây dựng bia ghi tên Liệt sỹ nguyên quán; - Nâng cấp tường rào; - Xây mới cỏng ngõ. |
188.000 |
8. |
NTLS xã Đức Hiệp |
Sửa chữa, nâng cấp nền nhà Bia tưởng niệm Liệt sỹ. |
18.400 |
9. |
NTLS Thị trấn Di Lăng |
- Xây dựng cổng ngõ và tường rào mặt trước; - Sửa chữa, nâng cấp nền đài tưởng niệm. |
140.000 |
10. |
NTLS xã Nghĩa Hòa |
Xây dựng Nhà bia ghi tên Liệt sỹ nguyên quán |
120.000 |
Tổng cộng: |
x |
1.151.100 |