ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 929/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
02 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; DANH MỤC 34 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI
THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT -VPCP CỦA 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÓ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÁC LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 2490/QĐ-BNN-LN
ngày 19/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 09 thủ tục hành chính
mới ban hành; 03 thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm
lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Tuyên Quang, gồm: 09 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 02 thủ tục hành chính
cấp huyện, 01 thủ tục hành chính cấp xã.
(có
Phụ lục I chi tiết kèm theo).
2. Danh mục 34 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 12 thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp và Kiểm lâm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong
số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
(có
Phụ lục II chi tiết kèm theo).
3. Danh mục thủ tục hành chính có
kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác lĩnh vực
Kiểm lâm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, gồm 03 thủ tục (cấp tỉnh: 02 thủ tục; cấp huyện: 01 thủ tục)
(có
Phụ lục III chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
1.1. Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở
đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý;
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết
định có hiệu lực thi hành.
1.2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính (nếu có); xây dựng
biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1
Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (nếu
có). Thời gian hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có
hiệu lực thi hành.
1.3. Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi
hành.
1.4. Sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
2.1. Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để các cơ quan, đơn vị hoàn
thành nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Chỉ đạo Viễn thông Tuyên Quang
cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình
triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.3. Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao
tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Giao Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
3.1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý; tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định tại
Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
3.2. Sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
3.3. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện công khai tại Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả đối với danh mục và nội dung thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy
định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP; sử dụng biểu mẫu điện tử tương
tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ thủ tục hành chính tại
thứ tự số 02 và 03, Mục I (lĩnh vực Lâm nghiệp) phần A; thứ tự số 14, Mục I (lĩnh
vực Lâm nghiệp) Phần A Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định
số 1193/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Tuyên Quang.
2. Bãi bỏ thành phần hồ sơ phải
số hóa thuộc lĩnh vực Lâm nghiệp thứ tự số 05, 08 và 09 Mục I, Phần A Danh mục ban
hành kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang công bố Danh mục 7.519 thành phần hồ sơ phải số hóa của
1.736 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh
Tuyên Quang.
3. Bãi bỏ thủ tục hành chính có
kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính khác số thứ tự 01
Mục V (lĩnh vực Lâm nghiệp), Phần A Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số
551/QĐ-UBND ngày 29/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang công
bố Danh mục 269 thủ tục hành chính có kết quả giải quyết là thành phần hồ sơ
của thủ tục hành chính khác thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của tỉnh
Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP (Báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4 (thực hiện);
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Lưu: VT, THCBKS(Tr).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DANH
MỤC 09 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Tại Bộ phận một cửa
|
Dịch vụ Bưu chính công ích
|
DVC trực tuyến
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (06 thủ tục)
|
|
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (01 thủ tục)
|
1
|
Phê
duyệt điều chỉnh phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản
lý
|
Trong
thời hạn 40 ngày[1]
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
2.
Trực tuyến:
Cổng
Dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp
|
x
|
x
|
Một phần
|
|
LĨNH VỰC KIỂM LÂM (05 thủ tục)
|
2
|
Quyết
định giao rừng cho tổ chức
|
-
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định giao rừng: 35 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, chính xác
-
Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã tổ
chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức: 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết
định giao rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
2.
Trực tuyến:
Cổng
Dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp
|
x
|
x
|
Một phần
|
3
|
Quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức
|
Trong
thời gian 18 ngày[2]
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
|
x
|
x
|
Một phần
|
4
|
Phê
duyệt Phương án sử dụng rừng đối với các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo
vệ và phát triển rừng thuộc địa phương quản lý
|
Trong
thời hạn 12 ngày[3], kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
2.
Trực tuyến:
Cổng
Dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp
|
x
|
x
|
Một phần
|
5
|
Quyết
định thu hồi rừng đối với tổ chức tự nguyện trả lại rừng
|
Trong
thời gian 18 ngày[4]
kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
x
|
x
|
Một phần
|
6
|
Quyết
định điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
-
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh: 33 ngày[5], kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
-
Trường hợp diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác thuộc phạm
vi quản lý của chủ rừng là các đơn vị trực thuộc các bộ, ngành: Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh: 47 ngày[6], kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
1.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh
Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và Trả kết quả: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
2.
Trực tuyến:
Cổng
Dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp
|
x
|
x
|
Một phần
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (02 thủ tục)
|
|
LĨNH VỰC KIỂM LÂM
|
1
|
Quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với cá nhân
|
Trong
thời gian 18 ngày[7] kể từ
ngày nhận được
|
1.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp
huyện.
2.
Trực tuyến:
Cổng
Dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn/)
|
Không
|
Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp
|
x
|
x
|
Một phần
|
2
|
Quyết
định thu hồi rừng đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tự nguyện trả
lại rừng
|
Trong
thời gian 18 ngày[8]
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
Một phần
|
III
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ (01 thủ tục)
|
|
LĨNH VỰC KIỂM LÂM
|
1
|
Quyết
định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư
|
Trong
thời gian 47 ngày[9]
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
1.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp
xã.
2.
Trực tuyến:
Cổng
Dịch vụ công tỉnh (https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn/).
|
Không
|
Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Lâm nghiệp
|
x
|
x
|
Một phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
MỤC 34 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2023/TT-VPCP
CỦA 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP VÀ KIỂM LÂM THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên Lĩnh vực/TTHC/Thành phần hồ sơ phải số hóa
|
|
CẤP TỈNH (09 TTHC, 28 thành
phần hồ sơ)
|
I
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
1
|
|
Phê duyệt điều chỉnh phân khu
chức năng của khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
|
1
|
Bản chính Tờ trình điều chỉnh
phân khu chức năng của chủ rừng
|
|
2
|
Bản chính Phương án điều chỉnh
phân khu chức năng của khu rừng đặc dụng
|
|
3
|
Bản chính Bản đồ hiện trạng rừng
trước khi điều chỉnh và bản đồ hiện trạng rừng dự kiến sau khi điều chỉnh khu
rừng đặc dụng thể hiện rõ phạm vi, ranh giới, phân khu chức năng
|
2
|
|
Quyết định giao rừng cho tổ
chức
|
|
1
|
Đề nghị giao rừng theo Mẫu số
13 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
|
2
|
Dự án đầu tư đối với khu rừng
đề nghị giao (bản chính)
|
3
|
|
Quyết định chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác đối với tổ chức
|
|
1
|
Đề nghị quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 20 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
|
2
|
Bản sao Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc
bản sao văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc
thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu
tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí
|
|
3
|
Phương án trồng rừng thay thế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng
rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác
|
|
4
|
Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh,
lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên,
rừng trồng) và được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối
với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ
1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha
trở lên và dự án dạng tuyến
|
4
|
|
Phê duyệt Phương án sử dụng
rừng đối với các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng
thuộc địa phương quản lý
|
|
1
|
Phương án sử dụng rừng theo Mẫu
số 28 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính
phủ
|
|
2
|
Văn bản đề nghị phê duyệt Phương
án sử dụng rừng theo Mẫu số 29 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
5
|
|
Quyết định thu hồi rừng đối
với tổ chức tự nguyện trả lại rừng
|
|
1
|
Văn bản trả lại rừng
|
6
|
|
Quyết định điều chỉnh chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
|
1
|
Văn bản đề nghị quyết định điều
chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số
17 (đối với tổ chức), Mẫu số 18 (đối với cá nhân) Phụ lục II kèm theo Nghị
định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
|
2
|
Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo
đề xuất dự án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình,
mục tiêu quốc gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án
thành phần đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định
tại khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công năm 2019
|
|
3
|
Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ tác
động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm
theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư,
đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định
của pháp luật có liên quan
|
|
4
|
Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh,
lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên,
rừng trồng) và được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối
với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/10.000
đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên và
dự án dạng tuyến
|
|
5
|
Văn bản cam kết thực hiện nghĩa
vụ trồng rừng thay thế đố i với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác
|
7
|
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề
án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng thuộc địa phương
quản lý
|
|
1
|
Bản chính Tờ trình của chủ rừng
|
|
2
|
Bản chính Đề án du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2024/NĐ-CP
|
8
|
|
Phê duyệt hoặc điều chỉnh đề
án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng phòng hộ hoặc rừng sản
xuất thuộc địa phương quản lý
|
|
1
|
Bản chính Tờ trình của chủ rừng
|
|
2
|
Bản chính Đề án du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, giải trí quy định tại khoản 1 Điều 23, Điều 32 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10, khoản 16 Điều 1 Nghị định số
91/2024/NĐ-CP
|
9
|
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
a
|
|
Trường hợp Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
|
|
1
|
Văn bản đề nghị quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 17 (đối
với tổ chức), Mẫu số 18 (đối với cá nhân) Phụ lục II kèm theo Nghị định số
91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
|
2
|
Bản sao văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, dầu khí và pháp luật khác có liên quan; báo cáo
đề xuất dự án đầu tư công khẩn cấp hoặc quyết định phê duyệt chương trình,
mục tiêu quốc gia hoặc quyết định chủ trương đầu tư dự án trong đó có dự án
thành phần đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng đối với dự án theo quy định
tại khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công năm 2019
|
|
3
|
Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: bản chính đánh giá sơ bộ tác
động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm
theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư,
đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, dầu khí hoặc các quy định
của pháp luật có liên quan
|
|
4
|
Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh,
lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên,
rừng trồng) và được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối
với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ
1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha
trở lên và dự án dạng tuyến;
|
|
5
|
Văn bản cam kết thực hiện nghĩa
vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
|
b
|
|
Trường hợp Quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với dự án đầu tư
có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền
chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công,
Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí
|
|
1
|
Văn bản chấp thuận hoặc quyết
định chủ trương đầu tư dự án đồng thời là chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác; trong nội dung văn bản chấp thuận hoặc quyết định chủ
trương đầu tư dự án có ghi dự kiến quy mô diện tích rừng cần chuyển sang mục
đích khác để thực hiện dự án
|
|
2
|
Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh,
lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên,
rừng trồng) và được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối
với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác dưới
500 ha, tỷ lệ 1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng
sang rừng mục đích khác từ 500 ha trở lên và dự án dạng tuyến (thành phần hồ
sơ này là thành phần trong hồ sơ trình cấp có thẩm quyền chấp thuận hoặc
quyết định chủ trương đầu tư dự án)
|
B
|
CẤP HUYỆN (02 TTHC, 05 thành
phần hồ sơ)
|
1
|
|
Quyết định chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác đối với cá nhân
|
|
1
|
Đề nghị quyết định chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo Mẫu số 21 Phụ lục II kèm theo Nghị định
số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
|
2
|
Bản sao Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của cấp có thẩm quyền hoặc
bản sao văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc
thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu
tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí
|
|
3
|
Phương án trồng rừng thay thế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông báo hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền trồng
rừng thay thế đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác
|
|
4
|
Báo cáo thuyết minh hiện trạng
rừng và bản đồ hiện trạng rừng khu vực đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác do chủ dự án lập trong thời gian 6 tháng trước ngày nộp hồ
sơ. Báo cáo thuyết minh thể hiện rõ thông tin về vị trí (tiểu khu, khoảnh,
lô, địa danh hành chính khu rừng), diện tích rừng theo: loại rừng (rừng đặc
dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất), nguồn gốc hình thành (rừng tự nhiên,
rừng trồng) và được thể hiện trên bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1/5.000 đối
với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ
1/10.000 đối với dự án có diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha
trở lên và dự án dạng tuyến
|
2
|
|
Quyết định thu hồi rừng đối
với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư tự nguyện trả lại rừng
|
|
1
|
Văn bản trả lại rừng
|
B
|
CẤP XÃ (01 TTHC, 01 thành phần
hồ sơ)
|
|
1
|
Đề nghị giao rừng theo Mẫu số
08 (đối với hộ gia đình, cá nhân), Mẫu số 09 (đối với cộng đồng dân cư) Phụ lục
II kèm theo Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ
|
TỔNG CỘNG
|
12 TTHC, 34 thành phần hồ
sơ
|
DANH
MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH KHÁC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)