Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2021 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 909/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/06/2021 |
Ngày có hiệu lực | 25/06/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 909/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 18/02/2016 của UBND tỉnh về việc sửa đổi Khoản 3 Điều 11, Khoản 4 của các Điều 14, 15, 16, 23 và 24 của Quy định về quản lý, khai thác, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương thuộc tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 14/4/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: Số 354/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 và số 1229/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 về việc phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh tên và số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 69/TTr-SGTVT ngày 18/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
TT |
Tuyến đường |
Chiều dài (Km) |
Loại đường/Số Km đường |
|||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
Loại 6 |
|||
|
TỔNG CỘNG |
412,75 |
0 |
7,78 |
27,95 |
377,02 |
0 |
0 |
1 |
Châu Ổ - Sa Kỳ (ĐT.621) |
23,6 |
0 |
0 |
0 |
23,6 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km23+600 |
23,6 |
|
|
|
D1 |
|
|
2 |
Quốc lộ 1 - Tây Trà (ĐT.622B) |
73,05 |
0 |
0 |
5,95 |
67,1 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km 15+600 và đoạn trùng Quốc lộ 24C |
32,4 |
|
|
|
D1 |
|
|
|
Km30 - Km31+300 và đoạn qua trung tâm thị trấn Trà Xuân 4,65Km |
5,95 |
|
|
C1 |
|
|
|
|
Km31+300 - Km66 |
34,7 |
|
|
|
D1 |
|
|
3 |
Tịnh Phong - Trà Bình (ĐT.622C) |
23,7 |
0 |
0 |
0 |
23,7 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km23+700 |
23,7 |
|
|
|
D1 |
|
|
4 |
Sơn Hà - Sơn Tây (ĐT.623) |
27 |
0 |
0 |
0 |
27 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km27 |
27 |
|
|
|
D1 |
|
|
5 |
Quảng Ngãi - Thạch Nham (ĐT.623B) |
22 |
0 |
0 |
22 |
0 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km22 |
22 |
|
|
C1 |
|
|
|
6 |
Quảng Ngãi - Ba Động (ĐT.624) |
54 |
0 |
7,78 |
0 |
46,22 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km7+780 |
7,78 |
|
B1 |
|
|
|
|
|
Km7+780 - Km54 |
46,22 |
|
|
|
D1 |
|
|
7 |
Quán Lát - Đá Chát (ĐT.624B) |
35,1 |
0 |
0 |
0 |
35,1 |
0 |
0 |
|
Km0-Km33+900 và nhánh rẽ cầu Cộng Hòa dài 1,2 Km |
35,1 |
|
|
|
D1 |
|
|
8 |
Đạm Thủy - Suối Bùn (ĐT.624C) |
19,3 |
0 |
0 |
0 |
19,3 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km19+300 |
19,3 |
|
|
|
D1 |
|
|
9 |
Di Lăng - Trà Lãnh (ĐT.626) |
31,7 |
0 |
0 |
0 |
31,7 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km31+700 |
31,7 |
|
|
|
D1 |
|
|
10 |
Bồ Đề - Mỹ Á (ĐT.627B) |
39,7 |
0 |
0 |
0 |
39,7 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km39+700 |
39,7 |
|
|
|
D1 |
|
|
11 |
Quốc lộ 1 - Sơn Kỳ (ĐT.628) |
63,6 |
0 |
0 |
0 |
63,6 |
0 |
0 |
|
Km0 - Km63+600 |
63,6 |
|
|
|
D1 |
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bảng xếp loại đường tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện:
a) Lập dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các mặt hàng thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước thực hiện chính sách vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, máy móc thi công trong dự toán xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.
c) Để tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô đối với những hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
2. Trên cơ sở Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các Khu Công nghiệp Quảng Ngãi tiến hành kiểm tra, rà soát, đánh giá và xếp lại loại đường cho phù hợp với thực tế để xác định cước vận tải đường bộ trên những tuyến đường do mình quản lý (sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải).
3. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm thông báo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh loại đường đảm bảo kịp thời, phù hợp tình hình thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |