Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 853/QĐ-UBND giải quyết chế độ mai táng phí và cấp bổ sung ngân sách năm 2017 để thực hiện mai táng cho các đối tượng theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu 853/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/06/2017
Ngày có hiệu lực 28/06/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 853/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 28 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ VÀ CẤP BỔ SUNG NGÂN SÁCH NĂM 2017 ĐỂ THỰC HIỆN MAI TÁNG PHÍ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 290/2005/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 1122/STC-QLNS ngày 15/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giải quyết chế độ mai táng phí cho 19 (mười chín) đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Giải quyết chế độ mai táng phí cho 29 (hai mươi chín) đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Cấp bổ sung ngân sách năm 2017, số tiền 576.800.000 (năm trăm bảy mươi sáu triệu, tám trăm ngàn đồng) cho các đơn vị để giải quyết chế độ mai táng phí cho các đối tượng tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, gồm:

1. Kinh phí giải quyết chế độ mai táng phí cho các đối tượng tại Điều 1, số tiền 229.900.000 đng (hai trăm hai mươi chín triệu, chín trăm ngàn đng).

2. Kinh phí giải quyết chế độ mai táng phí cho các đối tượng tại Điều 2, số tiền 346.900.000 đồng (ba trăm bốn mươi sáu triệu, chín trăm ngàn đồng).

(Có các biểu chi tiết kèm theo).

Điều 4. Giao Sở Tài chính:

1. Trích số kinh phí tại Điều 3 từ nguồn ngân sách tỉnh năm 2017 chuyển các đơn vị thực hiện nhiệm vụ; chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.

2. Tổng hp kinh phí giải quyết chế độ mai táng phí cho các đối tượng theo quy định để UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính hỗ trợ kinh phí.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lưu VT, VP5, VP6;
NN/

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

Biểu số 01

DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ MAI TÁNG PHÍ

Theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ

(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh)

STT

Họ và tên người tham gia KC từ trần

Năm sinh

Nơi cư trú

Ngày tháng năm chết

Họ và tên thân nhân

Quan hệ với người có công

Số tiền (đồng)

I

Huyện Nho Quan: 03 người

36.300.000

1

Quách Văn Thịnh

1953

xã Xích Thổ

13/03/2017

Trần Thị Hải

Vợ

12.100.000

2

Ngô Tuấn Đại

1947

thôn Quỳnh Phong, xã Sơn Hà

05/01/2017

Vũ thị Dẻo

Vợ

12.100.000

3

Bùi Thị Hà

1948

thôn 1, xã Phú Long

04/04/2017

Bùi Thị Oanh

Con

12.100.000

II

Huyện Hoa Lư: 03 người

36.300.000

1

Nguyễn Thế Nhất

1932

thôn Phấn Thượng, xã Ninh Khang

16/02/2017

Đinh Thị Đát

Vợ

12.100.000

2

Lê Văn Phu

1952

thôn La Vân, xã Ninh Giang

27/12/2016

Vũ Thị Xinh

Vợ

12.100.000

3

Dương Văn Phi

1953

thôn Trường An, xã Trường Yên

01/03/2017

Đỗ Thị Sợi

Vợ

12.100.000

III

Huyện Yên Khánh: 06 người

72.600.000

1

Đinh Ngọc Ru

1950

thôn Phú Trung, xã Khánh An

25/02/2017

Nguyễn Thị Hợi

Vợ

12.100.000

2

Phùng Văn Hóa

1949

phố Mai Hoa, thị trấn Yên Ninh

07/07/2016

Nguyễn Thị Tâm

Vợ

12.100.000

3

Lại Văn Phúc

1955

phố Bàng Lân, thị trấn Yên Ninh

10/03/2017

Lê Thị Sâm

Vợ

12.100.000

4

Phạm Văn Đơ

1948

xóm 15, xã Khánh Thành

21/05/2016

Hoàng Thị Lư

Vợ

12.100.000

5

Nguyễn Văn Đáng

1952

xóm 7, xã Khánh Hội

17/04/2017

Hoàng Thị Nhì

Vợ

12.100.000

6

Phan Văn Thông

1934

thôn Phú Long, xã Khánh Phú

12/05/2017

Nguyễn Thị Nhung

Vợ

12.100.000

IV

Huyện Kim Sơn: 05 Người

 

 

 

 

 

60.500.000

1

Phùng Văn Ích

1952

xóm 3, xã Tân Thành

30/01/2017

Mai Thị Lượm

Vợ

12.100.000

2

Trần Văn Dần

1949

xóm 5, xã Định Hóa

31/01/2017

Phạm Thị Vui

Vợ

12.100.000

3

Hoàng Tiến Lợi

1944

phố phát Diệm Tây, thị trấn Phát Diệm

09/04/2017

Trần Thị Tý

Vợ

12.100.000

4

Trần Văn Tiến

1956

xóm Bắc Cường, xã Văn Hải

18/02/2017

Trần Thị Khiêm

Vợ

12.100.000

5

Đỗ Xuân Côn

1957

xóm 10, xã Chất Bình

03/05/2017

Triệu Thị Thu

Vợ

12.100.000

V

Thành phố Tam Điệp: 01 Người

 

12.100.000

1

Trần Văn Khang

1946

thôn Yên Phong, xã Yên Sơn

02/03/2017

Trần Quốc Ton

Con

12.100.000

VI

Thành phố Ninh Bình: 01 Người

 

12.100.000

1

Lê Văn Tốn

1944

phố Trung Sơn, phường Bích Đào

17/03/2017

Lã Thị Nhạn

Vợ

12.100.000

 

Tổng cộng: 19 người

 

 

 

 

229.900.000

 

Biểu số 02

[...]