Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2016 công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hà Tĩnh năm 2015
Số hiệu | 843/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/04/2016 |
Ngày có hiệu lực | 06/04/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Lê Đình Sơn |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 843/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2000 - 2020; Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TL ngày 22/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 468/SNN-TL ngày 23/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số) trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến hết năm 2015 với các chỉ số như sau:
Chỉ số 1:
- Chỉ số 1A: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh: 1.019.658/1.137.877 người, chiếm 89,61%;
- Chỉ số 1B: Tỷ lệ người nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh: 60.599/78.653 người, chiếm 77,05%.
Chỉ số 2: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02): 446.287/1.137.877 người, chiếm 39,2%.
Chỉ số 3:
- Chỉ số 3A: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu: 309.347/318.781 hộ, chiếm 97,00%;
- Chỉ số 3B: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh: 253.989/318.781 hộ, chiếm 79,68 %;
- Chỉ số 3C: Tỷ lệ hộ nghèo có nhà tiêu hợp vệ sinh: 15.862/26.424 hộ, chiếm 60,03%;
- Chỉ số 3D: Số nhà tiêu hợp vệ sinh tăng thêm trong năm: 12.000 cái.
Chỉ số 4:
- Chỉ số 4A: Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 607/664 trường, chiếm 91,42%;
- Chỉ số 4B: Tỷ lệ trường học có nước hợp vệ sinh: 602/664 trường, chiếm 90,66%;
- Chỉ số 4C: Tỷ lệ trường học có nhà tiêu hợp vệ sinh: 608/664 trường, chiếm 91,57%.
Chỉ số 5:
- Chỉ số 5A: Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh: 226/241 trạm, chiếm 93,77%;
- Chỉ số 5B: Tỷ lệ trạm y tế có nước hợp vệ sinh: 230/241 trạm, chiếm 95,43%;
- Chỉ số 5C: Tỷ lệ trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh: 230/241 trạm, chiếm 95,43%.
Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi gia súc hợp vệ sinh: 129.628/170.628 hộ chăn nuôi gia súc, đạt 75,87%.
Chỉ số 7: