Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 823/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2019

Số hiệu 823/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/05/2019
Ngày có hiệu lực 15/05/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lê Văn Sử
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 823/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 15 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH CÀ MAU NĂM 2019

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 591/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng, chng thiên tai tỉnh Cà Mau;

Căn cứ Quyết định số 265/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau;

Xét đề nghị của Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tại Tờ trình số 02/TTr-QPCTT ngày 09/5/2019 (kèm theo Kế hoạch số 02/KH-QPCTT ngày 09/5/2019); ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1010/STC-QLNS ngày 09/4/2019 về việc ý kiến đối với Kế hoạch thu nộp Quỹ phòng, chống thiên tai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2019, với các nội dung chủ yếu như sau: (Có Kế hoạch s 02/KH-QPCTT kèm theo).

1. Mục đích, ý nghĩa

Huy động nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh, để chi hỗ trợ các hoạt động phòng, chng thiên tai theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 Luật Phòng, chống thiên tai.

2. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

3. Những nội dung chính:

a) Đối tượng và mức đóng góp Quỹ: Thực hiện theo Điều 5, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ.

b) Đối tượng miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ và thẩm quyền quyết định miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ.

c) Hình thức thu, nộp Quỹ: Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ.

d) Thời hạn nộp Quỹ:

- Đối với cá nhân: Nộp Quỹ một lần trước ngày 30/5/2019.

- Đối với tổ chức kinh tế hạch toán độc lập: Nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30/5/2019, số còn lại nộp trước ngày 30/10/2019 (UBND tỉnh sẽ giao chỉ tiêu sau).

đ) Công khai công tác thu, nộp Quỹ:

- Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công khai danh sách thu, nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu, nộp.

- Ủy ban nhân dân cấp xã phải công khai kết quả thu, nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn quản lý. Hình thức công khai: Báo cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm; niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân, Trung tâm văn hóa cấp xã, trụ sở Ban Nhân dân ấp, khóm và thông báo trên phương tiện truyền thanh xã.

- Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh công khai kết quả thu, danh sách và mức thu đối với từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và từng huyện. Hình thức công khai: Niêm yết tại trụ sở Quỹ; thông báo bằng văn bản đến cơ quan, tổ chức, đơn vị đóng góp Quỹ; công khai trên website của Cơ quan quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

4. Chỉ tiêu thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2019:

Tổng số tiền Quỹ Phòng, chống thiên tai phải thu, nộp năm 2019 đối với đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau (chưa tính đối tượng tổ chức kinh tế hạch toán độc lập); 16.256.632.123 đồng (Mười sáu tỷ, hai trăm năm mươi sáu triệu, sáu trăm ba mươi hai nghìn, một trăm hai mươi ba đồng). Trong đó:

[...]