Quyết định 75/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 kèm theo Quyết định 78/2021/QĐ-UBND
Số hiệu | 75/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Phạm Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2022/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 78/2021/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 78/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sửa đổi nội dung quy định tại điểm e khoản 1 Điều 5 thành nội dung như sau:
“e) Tiền sử dụng đất:
- Tiền sử dụng đất của các dự án, công trình đầu tư trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do tỉnh giao cho huyện, thị xã, thành phố làm bên mời thầu để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất của dự án;
- Trên địa bàn thành phố Quy Nhơn: Thu được từ các khu đất quy hoạch do tỉnh giao cho thành phố Quy Nhơn đầu tư xây dựng và giao đất theo quy định; tiền sử dụng đất thu từ hộ gia đình, cá nhân khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Quy Nhơn (trừ tiền sử dụng đất của các dự án, công trình tỉnh đầu tư và quản lý);
- Trên địa bàn của các huyện, thị xã: Tiền sử dụng đất của dự án, công trình do huyện, thị xã đầu tư và quản lý (kể cả các dự án, công trình do huyện, thị xã đầu tư trên địa bàn các xã, phường, thị trấn); tiền sử dụng đất thu từ hộ gia đình, cá nhân khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện, thị xã. Riêng tiền sử dụng đất của dự án, công trình do huyện, thị xã đầu tư trên địa bàn của các xã thuộc kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, sau khi trừ các khoản chi phí đầu tư liên quan thì được cân đối ưu tiên cấp tiền sử dụng đất của dự án, công trình này cho các xã để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới đảm bảo theo kế hoạch;”
Điều 2. Tiền sử dụng đất các dự án, công trình đầu tư trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố do tỉnh giao cho huyện, thị xã, thành phố làm bên mời thầu để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất của dự án được ưu tiên đầu tư các công trình quan trọng, tạo sự lan tỏa và động lực phát triển cho địa phương và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo quy định.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |