Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường do tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 739/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/10/2020 |
Ngày có hiệu lực | 22/10/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Văn Hòa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 739/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 22 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 498/TTr-STNMT ngày 20 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt sửa đổi quy trình nội bộ “Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình cá nhân” thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Có nội dung quy trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm phân công cán bộ, công chức, viên chức thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các đơn vị có liên quan thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời, tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quy trình số 06; Mục I, phần III Quy trình nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CỤ THỂ THỰC HIỆN QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Thủ tục: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình cá nhân.
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc) |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 01 |
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; quét (scan), nhập dữ liệu trên phần mềm một cửa điện tử của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; chuyển hồ sơ đến Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 02 |
Phân công xử lý |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 03 |
Công chức thẩm định hồ sơ; Phối hợp với chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện trích lục, trích đo địa chính thửa đất (nếu có). Lập phiếu trình (nếu có) và Dự thảo kết quả thủ tục hành chính trình lãnh đạo phòng xem xét. |
Công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1,5 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trích lục, trích đo địa chính thửa đất |
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai |
1,5 ngày làm việc |
||
Bước 04 |
Trình hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường |
1,5 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 05 |
Trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, cho ý kiến |
Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
02 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 06 |
Trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. |
Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
01 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 07 |
Lấy số; chuyển Quyết định cho phép Chuyển mục đích sử dụng đất và Hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai. |
Văn thư/Công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường |
0,5 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 08 |
Phân công xử lý |
Lãnh đạo Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)) |
Bước 09 |
Chuyển thông tin địa chính đến Chi Cục thuế để xác định nghĩa vụ tài chính |
Cán bộ/ Viên chức Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai |
01 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 10 |
Sau khi người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai xác nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận mới thì in Giấy chứng nhận, lập hồ sơ trình ký. Đồng thời tham mưu ban hành Quyết định thu hồi GCN đã cấp. Chuyển hồ sơ cùng Giấy chứng nhận đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
Lãnh đạo và viên chức Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai |
01 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 11 |
Thẩm định GCN, trình Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường |
01 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 12 |
Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét hồ sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
01 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 13 |
Ký Giấy chứng nhận |
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện |
01 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Bước 14 |
Quét (scan), Giấy chứng nhận QSD đất; Vào sổ theo dõi, chuyển kết kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. |
Cán bộ/ viên chức Chi nhánh Văn Phòng Đăng ký đất đai |
0,5 ngày làm việc |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC) |
Trả kết quả cho người sử dụng đất và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có). |
Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện. |
Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ /Văn bản/ Quyết định/ Giấy chứng nhận /Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả. |
||
- Trường hợp hồ sơ trước hoặc đúng hạn: Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo người sử dụng đất đến nhận kết quả. |
||||
- Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến người sử dụng đất (chuyển cho cán bộ của đơn vị làm việc tại Trung tâm/bộ phận tiếp nhận), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử. |
||||
Tổng thời gian giải quyết TTHC: |
15 ngày làm việc |