Quyết định 72/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 72/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2013
Ngày có hiệu lực 10/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tiến Phương
Lĩnh vực Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2013/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế tại Tờ trình số 1272/TTr-TC-TNMT-CT ngày 27 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (theo biểu phụ lục đính kèm).

2. Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Khoản 1 Điều này là cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận nộp thuế tài nguyên theo quy định và là cơ sở để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, trực tiếp quản lý việc thu thuế tài nguyên.

Điều 2.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá tính thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan theo dõi giá bán các loại tài nguyên, khoáng sản trên thị trường. Trường hợp giá các loại tài nguyên, khoáng sản có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá quy định tại Quyết định này thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) xem xét, điều chỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Stt

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Đơn giá chưa VAT

(đồng)

1

Đá

 

 

1.1

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

-

Đá lô ca khoan, bắn mìn

m3

95.000

-

Đá chẻ loại 20x20x25 (tương đương 100 viên/m3)

m3

500.000

1.2

Đá thạch anh

m3

70.000

1.3

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro...)

m3

3.000.000

1.4

Đá tấm, gạch chèn

m3

1.150.000

1.5

Đá khối xây dựng cao cấp

m3

1.100.000

2

Sỏi, cuội, sạn

m3

45.000

3

Đất

 

 

3.1

Đất sét, làm gạch, ngói khai thác lên khỏi mỏ (1m3 = 1,5 tấn)

m3

35.000

3.2

Đất sét bentonit

m3

150.000

3.3

Đất, cát bồi nền (đất dùng để san lấp, xây đắp CT)

m3

50.000

4

Cát

 

 

4.1

Cát xây dựng (cát vàng, cát xây tô)

m3

130.000

4.2

Cát trắng silic

m3

150.000

5

Nước khoáng, nước thiên nhiên

 

 

5.1

Nước khoáng Vĩnh Hảo

m3

2.200.000

5.2

Nước khoáng khác

m3

1.100.000

5.3

Nước thiên nhiên khai thác nước mặt

 

 

-

Sản xuất nước sạch phục vụ cộng đồng

m3

3.000

-

Sử dụng cho mục đích khác

m3

18.000

5.4

Nước thiên nhiên khai thác trong lòng đất

 

 

-

Sản xuất nước sạch phục vụ cộng đồng

m3

4.000

-

Sử dụng cho mục đích khác

m3

25.000

5.5

Nước thiên nhiên phục vụ cho khai khoáng

m3

50.000

6

Sa khoáng titan chưa qua tuyển tách

tấn

2.000.000

7

Sa khoáng titan đã qua tuyển tách

 

 

7.1

Ilmenit

tấn

1.667.000

7.2

Zircon

tấn

10.000.000

7.3

Rutil

tấn

4.667.000

7.4

Các loại sản phẩm còn lại

tấn

3.333.000

8

Than bùn

m3

120.000

9

Tài nguyên khác

 

 

9.1

Đất trấp

tấn

500.000

9.2

Won Fram

tấn

120.000.000

9.3

Đá Huyền nham

m3

50.000

10

Sản phẩm rừng: giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên căn cứ vào giá trúng đấu giá (trường hợp bán đấu giá) và theo giá quy định của UBND tỉnh đối với các sản phẩm rừng được bán thẳng

 

 

* Ghi chú:

- Đối với đá 0x4, đá 1x2, đá 4x6, đá mi, đá bụi đơn vị khai thác lập hồ sơ gửi về Cục Thuế tỉnh để Cục Thuế tỉnh phối hợp các sở, ngành chức năng thẩm định làm cơ sở xác định sản lượng tài nguyên khai thác chịu thuế;

- Đối với nước thô do Công ty Khai thác công trình thủy lợi khai thác cung ứng, được tính theo quy định hiện hành của Chính phủ.