Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt phương án bồi thường khi thu hồi đất để xây dựng Trường THPT Yên Phong số 3 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 703/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/05/2006 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Bùi Vĩnh Kiên |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 703/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 22 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG KHI THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 3.
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03.12.2004 của Chính Phủ; quyết dinh số 225/2004/QĐ-UB ngày 28.12.2004 và số 226/2004/QĐ-UB ngày 31.12.2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị số 69/TTr-STC ngày 19.5.2006 của sở Tài Chính về kết quả thẩm định phương án bồi thường khi thu hồi đất để xây dựng Trường THPT Yên Phong số 3;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án bồi thường khi thu hồi đất để xây dựng Trường THPT Yên Phong số 3 như sau:
1. Cơ cấu diện tích đất thu hồi, bồi thường.
a. Diện tích thu hồi: 25.543,8 m2 trong đó:
- Đất nông nghiệp 24.198,9 m2.
- Đất chuyên dùng 1.344,1 m2.
b. Diện tích bồi thường: 24.347,8 m2 ( tăng 148,9 m2 do: Hỗ trợ diện tích sổ bộ thuế lớn hơn diện tích bản đồ là 72,5 m2, diện tích khó canh tác ngoài quyết định 76,6 m2), gồm:
- Đất nông nghiệp giao lâu dài 23.258,4 m2 trong đó:
Đất hạng 1: 13.557,5 m2.
Đất hạng 3: 9.700,9 m2.
- Đất nông nghiệp tạm giao: 1.089,4 m2 trong đó:
Đất hạng 1: 575,5 m2.
Đất hạng 3: 513,9 m2.
2. Kinh phí bồi thường: 1.713.273.000 (một tỷ bẩy trăm mười ba triệu hai trăm bẩy ba ngàn đồng) gồm:
a. Bồi thường, hỗ trợ đất: 957.400.600 đồng trong đó:
- Đất nông nghiệp hạng 1 giao lâu dài: 555.857.500 đồng.
- Đất nông nghiệp hạng 3 giao lâu dài: 358.933.300 đồng.
- Đất nông nghiệp hạng 1 tạm giao: 23.595.500 đồng.
- Đất nông nghiệp hạng 3 tạm giao: 19.014.300 đồng.
b. Bồi thường hoa mầu: 210.161.600 đồng trong đó:
- Đất hạng 1: 127.197.000 đồng.
- Đất hạng 3: 82.964.600 đồng.
c. Hỗ trợ chuyển đổi nghề: 341.898.500 đồng.
d. Hỗ trợ ổn định đời sống: 123.269.500 đồng.
e. Bồi thường di chuyển mộ: 5.850.000 đồng.
g. Kinh phí đào mương, đường nội đồng: 41.221.000 đồng.
i. Dự toán kinh phí phục vụ bồi thường GPMB: 33.472.000 đồng.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh,các sở: Tài chính, Tài nguyên và môi trường, Giáo dục; Cục thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Ban quản lý dự án công trình dựng sở Giáo dục căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |