BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 694/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ
SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định
số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07 tháng 8 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục An toàn lao động và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành về
chính sách bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp lĩnh vực an toàn, vệ
sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC, Cục ATLĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN
TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 694/QĐ-LĐTBXH ngày 15 tháng 6 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Đề nghị áp dụng mức đóng thấp
hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành
chính: Đề nghị áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Người sử
dụng lao động gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội (qua Cục An toàn lao động).
- Bước 2: Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội gửi văn bản đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
đề nghị đánh giá về tình hình chấp hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
đăng tải thông tin của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức lên Cổng thông
tin điện tử của Bộ để lấy ý kiến rộng rãi trong vòng ít nhất 10 ngày.
- Bước 3: Tổ chức
thẩm định, quyết định việc áp dụng mức đóng mới thấp hơn mức đóng bình thường
vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gửi hoặc trả kết quả trực
tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua đường bưu điện cho doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm
xã hội đế tổ chức thực hiện. Trường hợp không đủ điều kiện áp dụng mức đóng thấp
hơn mức đóng bình thường thì phải trả lời cho người sử dụng lao động và nêu rõ
lý do.
2. Cách thức
thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị được
áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp (theo mẫu), kèm theo Bảng tự đánh giá công tác an toàn,
vệ sinh lao động và tần suất tai nạn lao động (theo mẫu).
- Bản sao chứng
thực Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn
lao động (theo mẫu).
3.2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết: Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp hoạt động
trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội.
7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định áp dụng mức đóng
thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
hoặc văn bản thông báo lý do không quyết định áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng
bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
8. Phí, lệ
phí: Không
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị được
áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp (Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Nghị định số 58/2020/NĐ-CP).
- Bảng tự đánh
giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và tần suất tai nạn lao động (theo mẫu
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
58/2020/NĐ- CP).
- Báo cáo đánh
giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định số 58/2020/NĐ-CP).
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng các điều
kiện quy định tại Điều 5, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Doanh nghiệp hoạt
động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
được áp dụng mức đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội
nếu bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Trong vòng 03
năm tính đến thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức
phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật về
an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;
- Thực hiện việc
báo cáo định kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động chính
xác, đầy đủ, đúng thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;
- Tần suất tai nạn
lao động của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần
suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc
không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật an toàn, vệ
sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Nghị định số
58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………., ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1. Tên cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức: …………………………
- Ngành nghề sản
xuất, kinh doanh chính:………………………………
- Tổng số người
lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: ………….
……………………………………………………………………
- Nơi đóng bảo hiểm
xã hội:………………………………………………
- Nơi gửi báo cáo
tai nạn lao động và công tác an toàn, vệ sinh lao động:…………
2. Địa chỉ liên lạc:
……………………………………………………...…
Điện thoại: ……………
Fax: ………………. E-mail: ……………...…...
3. Quyết định
thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số………………. Cơ quan cấp: ……………… cấp
ngày ………… tại ……………………….
4. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ tên:
………………………………..Giới tính: ………………………
Chức vụ: …………………………….……………………………………
Quốc tịch
…………………………..Sinh ngày: ………………………..
Số CMND/hộ chiếu/căn
cước công dân …………………… Cấp ngày ........tại………..
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú: ……………………………………….
Điện thoại:
…………………………..E-mail:……………………………
5. Sau khi nghiên
cứu quy định tại Nghị định số …./2020/NĐ-CP ngày…… tháng ….. năm 2020 của Chính
phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện được giảm mức đóng
vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo bảng tự đánh giá tại
Phụ lục kèm theo đơn này.
Đề nghị quý Bộ
xem xét và cho phép áp dụng việc đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp ở mức 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
6. Tài liệu gửi
kèm theo gồm có:………………………………………
7. …………. (Tên cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề
nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng
các quy định về an toàn, vệ sinh lao động và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ TẦN SUẤT TAI NẠN
LAO ĐỘNG
(Kèm theo Đơn đề nghị được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường
vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
(Tên cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức) tự đánh giá kết quả về công tác an toàn, vệ
sinh lao động như sau:
STT
|
Tiêu chí tự đánh giá
|
Kết quả tự đánh giá
|
Ghi chú
|
1
|
Vi phạm về an toàn, vệ sinh
lao động và bảo hiểm xã hội trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất
|
Liệt kê kết quả thanh, kiểm
tra về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước thời điểm đề xuất
điều chỉnh và ngay trong năm đề xuất (nếu có). Nêu các nội dung vi phạm và mức
bị xử phạt tương ứng
|
Dựa vào biên bản, kết luận
thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước trong 03 năm liền kề
|
2
|
Báo cáo định kỳ tai nạn lao động
và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất
|
Các năm gửi báo cáo:
Thời điểm gửi báo cáo:
Nơi gửi báo cáo:
|
Chi tiết trong Báo cáo đánh
giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động kèm
theo
|
3
|
Tần suất tai nạn lao động của
năm liền kề trước năm đề xuất so với tần suất tai nạn lao động trung bình của
03 năm liền kề trước năm đề xuất.
|
|
Tần suất tai nạn lao động
tính trên 1000 người lao động
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP....
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất
tai nạn lao động
Tên tổ chức lập
báo cáo đánh giá:……………………………………………...
Tên cơ sở sản xuất
kinh doanh được đánh giá:………………………………...
Ngành sản xuất:
………………………………………………………………..
Đơn vị chủ quản:
………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………...
Điện thoại:
…………………………Số Fax: …………………………..……...
E-mail:
…………………………….Web-site: ……………….………………
Ngày lập hồ sơ
đánh giá: ………………………………………………………
Năm: ……….
Phần I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ
I. TỔNG QUAN
CHUNG VỀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
1. Tên cơ sở lao
động: …………………………………………………..............................
- Cơ quan quản lý
trực tiếp: ………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………….
- Sản phẩm ngành
sản xuất, kinh doanh (Các sản phẩm chính): ………………………
………………………………………………………………………………………………….
- Năm thành lập:
………………………………………………………….
- Tổng số người
lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:…………...
- Số lao động trực
tiếp: ………………………………………………….
- Số lao động làm
công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:………………..
………………………………………………………………………..
- Số máy, thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động:……..
- Số lao động làm
nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm:……………………………………….
2. Quy mô (Sản lượng
sản phẩm):………………………………………...
3. Tóm tắt quy
trình công nghệ, dịch vụ:…………………………………
II. PHẠM VI
ĐÁNH GIÁ
- Địa điểm đánh
giá: …………………………………………………….
- Quy mô cuộc
đánh giá: …………………………………………………
- Ngành nghề được
đánh giá: …………………………………………….
III. MÔ TẢ QUY
TRÌNH ĐÁNH GIÁ
…………………………………………………………………………………..
Phần II
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Hình thức đánh giá
|
Kết quả đánh giá
|
1
|
Tổ chức bộ máy
|
|
|
1.1
|
Hội đồng an toàn, vệ sinh lao
động
|
|
|
1.2
|
Phòng, ban làm công tác an
toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
1.3
|
Người làm công tác an toàn, vệ
sinh lao động
|
|
|
|
- Số lượng cán bộ chuyên
trách
|
|
|
|
- Số lượng cán bộ bán chuyên
trách
|
|
|
|
- Trình độ đào tạo
|
|
|
|
- Số năm kinh nghiệm
|
|
|
1.4
|
Bộ phận y tế cơ
sở
(Nếu không có thì nêu rõ thuê
cơ quan nào thực hiện)
|
|
|
|
- Số bác sĩ
|
|
|
|
- Số y tá
|
|
|
1.5
|
An toàn vệ sinh viên
|
|
|
|
- Số lượng
|
|
|
|
- Quy chế hoạt động
|
|
|
|
- Phụ cấp
|
|
|
1.6
|
Phân công trách nhiệm về an
toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
về công tác an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
- Về nội dung kế hoạch
|
|
|
|
- Thời điểm xây dựng kế hoạch
|
|
|
|
- Tổng kinh phí cho công tác
an toàn, vệ sinh lao động trung bình 03 năm trước năm đề xuất
|
|
|
3
|
Kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu
tố có hại; đánh
|
|
|
|
giá nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
- Quy trình kiểm soát
|
|
|
|
- Mục tiêu việc kiểm soát
|
|
|
|
- Phân công người hoặc bộ phận
chịu trách nhiệm việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
|
|
|
- Lưu trữ hồ sơ và công khai
kết quả kiểm soát
|
|
|
|
- Triển khai đánh giá hiệu quả
các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
|
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
4
|
Biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật
gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng và ứng cứu khẩn cấp
|
|
|
|
- Các loại biện pháp xử lý sự
cố
|
|
|
|
- Phương án xử lý
|
|
|
5
|
Thông tin, tuyên truyền, giáo
dục, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
- Thông tin, tuyên truyền,
giáo dục về an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
- Huấn luyện an toàn, vệ sinh
lao động ( phân loại, tổ chức, cấp thẻ an toàn, lưu trữ hồ sơ…)
|
|
|
6
|
Chế độ bảo hộ lao động, chăm
sóc sức khỏe người lao động
|
|
|
6.1
|
Khám sức khỏe định kỳ và khám
phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động:
|
|
|
|
- Tổ chức khám cho người lao
động
|
|
|
|
- Tổ chức khám đối với người
lao động làm nghề, công việc nặng nhọc độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng
nhọc độc hại, nguy hiểm; người lao động là người khuyết tật, người lao động
chưa thành niên, người lao động cao tuổi
|
|
|
|
- Khám bổ sung đối với lao động
nữ
|
|
|
|
- Khám phát hiện bệnh nghề
nghiệp
|
|
|
6.2
|
Nghề, công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm (phân loại)
|
|
|
6.3
|
Chế độ trang bị phương tiện bảo
vệ cá nhân trong lao động
|
|
|
|
- Nguyên tắc cấp phát
|
|
|
|
- Điều kiện cấp phát
|
|
|
|
- Nguyên tắc sử dụng
|
|
|
|
- Nguyên tắc bảo quản
|
|
|
6.4
|
Bồi dưỡng bằng hiện vật
|
|
|
|
- Điều kiện hưởng
|
|
|
|
- Mức bồi dưỡng
|
|
|
|
- Nguyên tắc bồi dưỡng
|
|
|
6.5
|
Thời giờ làm việc trong điều
kiện có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
|
|
6.6
|
Quản lý sức khỏe người lao động
|
|
|
7
|
Quản lý máy, thiết bị, vật
tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
- Lập phương án bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo công trình, cơ
sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
- Sử dụng máy, thiết bị, vật
tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
- Kiểm định máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
|
|
|
- Hồ sơ lưu trữ
|
|
|
8
|
Tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
|
|
|
|
- Sổ theo dõi, thống kê tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
- Hồ sơ quản lý sức khỏe người
lao động
|
|
|
|
- Thực hiện báo cáo tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp về cơ quan quản lý nhà nước
|
|
|
|
- Khai báo, điều tra, báo cáo
tai nạn lao động
|
|
|
|
- Thực hiện các trách nhiệm
cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
- Tần suất tai nạn lao động của
năm liền kề trước năm đề xuất
|
|
|
|
- Tần suất tai nạn lao động
trung bình trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất
|
|
|
9
|
Việc bảo đảm an toàn, vệ sinh
lao động đối với một số lao động đặc thù
|
|
|
10
|
Quan trắc môi trường lao động
|
|
|
|
- Việc thực hiện các nguyên tắc
quan trắc môi trường lao động
|
|
|
|
- Quy trình thực hiện quan trắc
môi trường lao động
|
|
|
|
- Quản lý, lưu trữ kết quả
quan trắc môi trường lao động
|
|
|
11
|
Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh
lao động
|
|
|
|
- Kế hoạch, nội dung tự kiểm
tra
|
|
|
|
- Hình thức, thời hạn tự kiểm
tra
|
|
|
12
|
Thống kê, báo cáo về an toàn,
vệ sinh lao động
|
|
|
|
- Thống kê, lưu trữ về an
toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
|
- Việc thực hiện báo cáo công
tác an toàn, vệ sinh lao động về cơ quan quản lý nhà nước
|
|
|
13
|
Sơ kết, tổng kết về an toàn,
vệ sinh lao động
|
|
|
14
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra của
cơ quan nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở lao động
|
|
|
15
|
Việc thực hiện tiêu chuẩn,
quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành
|
|
|
16
|
Tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động
|
|
|
17
|
Các nội dung khác liên quan
trực tiếp đến công tác an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
PHẦN III.
KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
1. Kết luận về việc
thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động(1)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Kiến nghị(2):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
CHUYÊN GIA ĐÁNH
GIÁ (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
04
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, áp dụng mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo
hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định
số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định
số …./2020/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm
xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục trưởng Cục An toàn lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức đóng bảo hiểm xã hội bắt vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp trong Quỹ bảo hiểm xã hội như sau:
1. Tên tổ chức/các
tổ chức được điều chỉnh: ………………………..……
2. Mức đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng:…………………..
3. Thời điểm áp dụng
mức đóng: từ ngày …. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng …. năm ….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm …..
Điều 3. Chánh Văn phòng bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Sở LĐTBXH…;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Vụ Bảo hiểm xã hội;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (02 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
(1) Kết
luận về việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động:
- Thực hiện
đúng, đầy đủ các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động;
- Không thực
hiện đúng, đầy đủ các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động;
- Đã thực hiện nhưng cần khắc phục
một số nội dung.
(2) Kiến nghị cụ thể theo 3 mức:
- Đủ điều kiện
đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Không đủ điều kiện đề xuất giảm
mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
(3) Là chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động
theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này, đã được công bố trên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tham gia đánh giá tại
doanh nghiệp.