Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 652/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/03/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 652/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 02 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 97/TTr-STC ngày 14/02/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng nước hoặc làm dịch vụ cấp nước từ công trình thủy lợi đã xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, không phân biệt nguồn vốn đầu tư của Nhà nước, nguồn tài trợ hay công trình nhân dân tự đóng góp để phục vụ sản xuất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp.

2. Đơn giá thu dịch vụ:

a) Biểu mức thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa theo biện pháp tưới, tiêu nước hiện có trên địa bàn tỉnh:

TT

Biện pháp công trình

Mức thu
(1.000 đ/ha/ vụ)

Quy định công trình áp dụng mức thu

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.811

Áp dụng với trạm bơm cố định tưới trực tiếp cho đồng ruộng.

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267

Áp dụng đối với tất cả các công trình có đầu mối là hồ chứa, đập dâng và dẫn nước bằng kênh mương (hoặc đường ống dẫn nước) tự chảy

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.539

Áp dụng đối với công trình đầu mối là trạm bơm cố định, bơm vào hệ thống kênh mương tự chảy vào đồng ruộng.

- Mức giá được tính từ đầu mối đến mặt ruộng đối với công trình thủy lợi không có cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước và chỉ do 1 tổ chức quản lý thống nhất.

- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức phí quy định tại Biểu trên.

- Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.

b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tưới bằng công trình thủy lợi thì mức giá bằng 40% mức giá quy định tại Biểu trên.

c) Các mức giá quy định nêu trên được tính từ vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.

d) Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng.

3. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:

[...]