ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 590/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 13 tháng 4
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH
VỰC ĐIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 14/TTr-SCT ngày 01/4/2020 và Công văn số
539/SCT-QLCN ngày 09/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Điện thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định sửa đổi thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
1963/QĐ-UBND ngày 03/12/2018
|
1.
|
2.001249.000.00.00.H12
|
Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp
điện áp 35 kV tại địa phương
|
Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
2.
|
2.001561.000.00.00.H12
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện
thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
Tổng số danh mục
có 02 thủ tục hành chính./.
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thủ
tục: Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện thuộc thẩm quyền cấp của
địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng
1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau), vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày, tính
từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và
trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 12 ngày làm
việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu
rõ lý do).
- Giấy phép hoạt động điện lực
được cấp gồm 03 bản chính: 01 bản giao cho đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản
lưu tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
- Đối với trường hợp giấy phép bị
mất hoặc bị hỏng, đơn vị điện lực phải đề nghị cơ quan cấp giấy phép cấp lại,
trong đó nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện (bưu chính công ích) hoặc nộp trực tuyến (cung
cấp theo lộ trình).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản
đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận
thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Danh
sách trích ngang các chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng
lao động đã ký của chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức
tư vấn.
- Danh mục
các dự án có quy mô tương tự mà các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
- Danh mục
trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (cắt giảm 03/15 ngày,
tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản
lý công nghiệp, Sở Công Thương.
1.7. Phí, lệ phí: Thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực (tư
vấn chuyên ngành điện lực): 800.000 đồng.
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
điện lực.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang các
cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức được
thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công
trình đường dây và trạm biến áp phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải
có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít
nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia
thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương
đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng
tương đương.
+ Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện,
hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05
năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án công trình đường
dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
- Đối với
cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có
cấp điện áp đến 35kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương.
+ Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng
phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công
tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất
01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án công hình đường dây
và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
+ Chuyên
gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các
chuyên ngành xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi
công ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương;
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng
tương đương.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT
ngày 16/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….
|
….., ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp
lại giấy phép hoạt động điện lực
Kính
gửi: 1……………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có): ...........................................................................
Có trụ sở chính tại: ………………
Điện thoại: ………….. Fax: ……..; Email:......
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: …….. ngày ... tháng ... năm
........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……
do ………. cấp ngày ....................
(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
...............................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
..................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo
-
...................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1
Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2
Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 3a
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG
CÁC CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Mã số định danh
(nếu có)
|
Chức
vụ
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thâm
niên công tác trong lĩnh vực tư vấn (năm)
|
công
trình đã tham gia
|
Chứng
chỉ hành nghề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục: Cấp giấy
phép hoạt động truyền tải, phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động
truyền tải, phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Sở Công Thương tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà
Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau),
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong
văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu,
tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các
thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông
tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
- Trong thời hạn 60 ngày, tính
từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ
sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và
trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Trong thời hạn 12 ngày làm
việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy
phép hoạt động điện lực.
- Trong quá trình thẩm định hồ
sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép bổ sung để đáp ứng điều kiện hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu
rõ lý do).
- Giấy phép hoạt động điện lực
được cấp gồm 03 bản chính: 01 bản giao cho đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản
lưu tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trước khi giấy phép hoạt động
điện lực hết thời hạn sử dụng 30 ngày, đơn vị điện lực được cấp giấy phép có
nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực và thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo quy định.
- Đối với trường hợp giấy phép bị
mất hoặc bị hỏng, đơn vị điện lực phải đề nghị cơ quan cấp giấy phép cấp lại,
trong đó nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện (bưu chính công ích) hoặc nộp trực tuyến (cung
cấp theo lộ trình).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
- Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý
kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư; bản sao bằng tốt nghiệp, thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận
hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách
theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
- Danh mục các hạng mục công trình lưới điện
chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập,
bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy
định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
- Bản sao tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng
cháy, chữa cháy theo quy định.
- Bản sao Thoả thuận đấu nối vào hệ thống điện
quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc
(cắt giảm 03/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh vực tư vấn chuyên
ngành bán lẻ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản
lý công nghiệp, Sở Công Thương.
2.7. Phí, lệ phí: Thẩm định cấp giấy phép
hoạt động điện lực (hoạt động phân phối điện): 800.000 đồng.
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động điện lực
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 36/2018/TT-BCT.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, vận hành
theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư 36/2018/TT-BCT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Có trang thiết bị công
nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế
kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản
lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ
kỹ thuật điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03
năm.
- Người trực tiếp vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy
chứng nhận vận hành theo quy định.
Tổ chức được thành lập theo quy định
của pháp luật đăng ký hoạt động truyền tải điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có trang thiết bị công
nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế
kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý
kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ
thuật điện và có kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận
hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy
chứng nhận vận hành theo quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCT
ngày 16/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp,
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư số 167/2016/TT-BTC
ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Mẫu
01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/….
|
….., ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép hoạt động điện
lực
Kính
gửi: 1……………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị:....................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu
có):
...........................................................................
Có trụ sở chính tại: ………………
Điện thoại: ………….. Fax: ……..; Email:......
Thành lập theo Giấy phép đầu
tư/Quyết định thành lập số: ….... ngày ... tháng ... năm
....................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
do ... cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần ... ngày
... tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……
do ………. cấp ngày ....................
(nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
...............................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện
lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
-
..................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo
-
...................................................................................................................................
Đề nghị 2... cấp giấy
phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).(Tên tổ chức) xin cam
đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp phép, đồng thời tuân thủ các
quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1
Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ hoặc cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2
Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu
3b
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho
lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối
điện, bán buôn điện, bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Mã số định
danh (nếu có)
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm công tác
|
Ghi chú
|
I. Người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối,
truyền tải điện)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH
VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày
13 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP TỈNH
|
0
|
02
|
02
|
0
|
*
|
Lĩnh vực Điện
|
|
|
|
|
1.
|
Cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện
thuộc thẩm quyền cấp của địa phương
|
|
X
|
X
|
|
2.
|
Cấp giấy phép hoạt động truyền tải, phân phối
điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương
|
|
X
|
X
|
|
Tổng
số danh mục có 02 thủ tục hành chính./.