Quyết định 58/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện, xã - phường - thị trấn trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 58/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2010 |
Ngày có hiệu lực | 07/09/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Lê Hoàng Quân |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2010/QĐ-UBND |
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ CÁC VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN, XÃ - PHƯỜNG - THỊ TRẤN TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, TÀI NGUYÊN NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-UBND-ĐA30 ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính thực hiện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
5395/TTr-TNMT-VP ngày 24 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay bãi bỏ các văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện và Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn như sau:
1. Về bãi bỏ các văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện:
Bãi bỏ thủ tục Cắm mốc bàn giao ranh đất ngoài thực địa cho chủ đầu tư, mã số hồ sơ 095724; thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với trường hợp đã có giếng khai thác, vị trí khai thác không nằm trong vùng cấm khai thác, vùng hạn chế khai thác, mã số hồ sơ 093986; thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với trường hợp chưa có giếng khai thác, vị trí khai thác không nằm trong vùng cấm khai thác, vùng hạn chế khai thác, mã số hồ sơ 094021; thủ tục Cấp phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với trường hợp đăng ký gia hạn, mã số hồ sơ 094040; thủ tục Cấp phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với trường hợp đăng ký thay đổi thời hạn, mã số hồ sơ 094057; thủ tục Cấp phép khai thác sử dụng nước dưới đất đối với trường hợp đăng ký điều chỉnh nội dung giấy phép, mã số hồ sơ 094750; thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất các công trình có lưu lượng khai thác không vượt quá 20 m3/ngày đêm (trường hợp đã có giếng khai thác), mã số hồ sơ 094755; thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất các công trình có lưu lượng khai thác không vượt quá 20 m3/ngày đêm (trường hợp chưa có giếng khai thác), mã số hồ sơ 094761; thủ tục Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng khai thác không vượt quá 20 m3/ngày đêm, mã số hồ sơ 094771; thủ tục Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, mã số hồ sơ 094787; thủ tục Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất, mã số hồ sơ 094794 tại mục III, mục X Phần I Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Về bãi bỏ các văn bản quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã - phường - thị trấn:
Bãi bỏ thủ tục Xác nhận đơn đăng ký nước, đăng ký định mức nước, mã số hồ sơ 100449 tại mục VIII Phần I Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 3451/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã - thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |