Quyết định 57/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ đò, phà ngang sông trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Số hiệu | 57/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Doãn Toản |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2016/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ ĐÒ, PHÀ NGANG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải - Sở Tài chính - Cục Thuế thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 1555/TTrLN:SGTVT-STC-CT ngày 09/12/2016 về việc đề nghị phê duyệt giá dịch vụ đò, phà ngang sông trên địa bàn Thành phố và Văn bản thẩm định số 2473/STP-VBQP ngày 09/12/2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp giá dịch vụ:
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ sử dụng đò, phà phải trả tiền dịch vụ sử dụng đò, phà.
Điều 2. Mức giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông (đã bao gồm thuế GTGT):
1. Giá dịch vụ sử dụng đò ngang sông:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
1 |
Người |
đ/lượt |
2.000 |
2 |
Người + xe đạp, xe đạp điện |
đ/lượt |
3.000 |
3 |
Người + xe máy, xe máy điện |
đ/lượt |
4.000 |
4 |
Người + hàng hóa từ 50 kg trở xuống |
đ/lượt |
3.000 |
Trường hợp kèm theo hàng hóa trọng tải trên 50kg thì giá cước tính thêm 2.000đ/lượt.
2. Giá dịch vụ sử dụng phà ngang sông:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
1 |
Người |
đ/người/lượt |
1.000 |
2 |
Người + xe đạp (kể cả xe đạp điện) |
đ/người/lượt |
2.000 |
3 |
Người + xe máy (kể cả xe máy điện) |
đ/người/lượt |
4.000 |
4 |
Người + hàng hóa từ 50 kg trở xuống |
đ/người/lượt |
2.000 |
5 |
Ô tô dưới 10 chỗ |
đ/xe/ lượt |
30.000 |
6 |
Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ |
đ/xe/ lượt |
40.000 |
7 |
Ô tô chở hàng trọng tải đến 1,5 tấn |
đ/xe/ lượt |
30.000 |
8 |
Ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 3 tấn |
đ/xe/ lượt |
40.000 |
9 |
Ô tô chở hàng trọng tải trên 3 tấn đến 5 tấn |
đ/xe/ lượt |
50.000 |
|
Mùa nước từ báo động số 01 trở lên |
đ/xe/ lượt |
Thu tăng 30% mức thu trên |
Chủ đầu tư căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ để xây dựng phương án giá dịch vụ cụ thể và công khai mức thu với các người sử dụng dịch vụ đò, phà ngang sông nhưng không được vượt quá mức tối đa giá dịch vụ sử dụng đò, phà tại biểu nêu trên.
Điều 3. Trách nhiệm của đơn vị thu:
1. Đơn vị thu thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông nhưng không được vượt quá mức giá tối đa tại biểu nêu trên.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu, phương thức thu và cơ quan quy định thu. Khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp theo quy định.
Điều 4. Quản lý, sử dụng số tiền thu được:
Số tiền thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ sử dụng đò, phà ngang sông; Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Chứng từ thu:
Đơn vị thu sử dụng chứng từ theo quy định hiện hành.