Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 56/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Nguyễn Văn Dương |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2015/QĐ-UBND |
Đồng Tháp, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
Số TT |
Loại tài nguyên |
Giá tính thuế (đồng/m3) |
1 |
Đất khai thác để san lấp |
22.000 |
2 |
Đất khai thác để làm gạch, ngói, làm gốm |
45.000 |
3 |
Cát khai thác để san lấp |
13.000 |
4 |
Cát vàng khai thác để xây tô (hạt nhuyễn) |
24.000 |
5 |
Cát vàng khai thác để xây tô (hạt trung) |
30.000 |
6 |
Nước mặt |
2.000 |
7 |
Nước ngầm |
3.000 |
(Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường).
Các nội dung khác có liên quan không quy định tại Quyết định này thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC và các văn bản có liên quan.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016; thay thế Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |