Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 56/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Nguyễn Xuân Đông |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2014/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT HÀNG NĂM KHÔNG THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU GIÁ, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1988/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam, như sau:
1. Khu vực thành phố Phủ Lý: 1,3 %
2. Khu vực các thị trấn; Khu vực các đường giao thông Quốc lộ: 1,2 %
3. Khu vực các đường giao thông Tỉnh lộ: 1,1 %
4. Khu vực còn lại (ngoài khu vực quy định tại mục 1,2,3): 1,0 %
5. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản: 1,0 %
6. Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
6.1. Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đầu tư hạ tầng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất: 1 %
6.2. Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có thu tiền đầu tư hạ tầng của các đối tượng thuê đất:
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất: 0,5 %
6.3. Đối với khu công nghiệp và cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp doanh nghiệp tự đầu tư hạ tầng.
Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất: 0,5 %
Đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư trên địa bàn huyện Thanh Liêm và Lý Nhân áp dụng tỷ lệ 0,5%.
Đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư trên địa bàn các khu vực còn lại áp dụng tỷ lệ 0,75%.
Điều 2. Xác định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm.
1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai, tiền thuê đất được xác định như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.